Bizzi

Chi phí dở dang là gì? Cách hạch toán và tối ưu chi phí dở dang

Chi phí dở dang không chỉ là “con số chờ xử lý” – mà là chỉ số sức khỏe tài chính đang diễn ra mỗi ngày. Quản trị tốt chi phí dở dang chính là nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Bài viết này của Bizzi sẽ cung cấp thông tin chi tiết nhất về chi phí dở dang là gì cũng như cách hạch toán chi phí dở dang, nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Chi phí dở dang là gì?

Chi phí dở dang (tiếng Anh: Work in Process Cost hoặc Work in Progress Cost) là loại chi phí được phát sinh trong kỳ sản xuất/kinh doanh nhưng liên quan đến sản phẩm, dịch vụ chưa hoàn thành tại thời điểm cuối kỳ. Đây là một phần trong hàng tồn kho, cụ thể là thuộc tồn kho sản phẩm dở dang.

Ví dụ: Một công ty sản xuất bàn ghế. Cuối tháng 4, họ đang gia công 20 chiếc bàn, mỗi chiếc mới hoàn thiện khoảng 70%. Tất cả các chi phí đã bỏ vào đó (gỗ, sơn, công lao động) đều được gọi là chi phí dở dang.

Bizzi-chi-phi-do-dang-la-gi
Chi phí dở dang là loại chi phí được phát sinh trong kỳ sản xuất

Bản chất của chi phí dở dang 

Chi phí dở dang phản ánh giá trị kinh tế của các nguyên vật liệu, nhân công, và chi phí sản xuất chung đã sử dụng để tạo ra sản phẩm chưa hoàn tất. Bản chất của chi phí dở dang gồm:

Phân Biệt Chi Phí Dở Dang Với Các Loại Chi Phí/Tài Sản Khác

Việc phân biệt chi phí dở dang với các loại chi phí hoặc tài sản khác là cực kỳ quan trọng để tránh ghi nhận sai lệch trong sổ sách kế toán và báo cáo tài chính. Dưới đây là bảng so sánh và giải thích chi tiết để bạn dễ hình dung:

Tiêu chí Chi phí dở dang Chi phí sản xuất hoàn thành
Trạng thái sản phẩm Sản phẩm chưa hoàn thành Sản phẩm đã hoàn thành
Vị trí kế toán Tài sản (trong hàng tồn kho) Có thể chuyển thành giá vốn hàng bán khi bán ra
Mục đích Theo dõi giá trị đang sản xuất dang dở Tính giá thành sản phẩm chính thức
Tiêu chí Chi phí dở dang Chi phí bán hàng/quản lý
Mục đích Tạo ra sản phẩm vật chất Hỗ trợ hoạt động kinh doanh
Tính chất Tích lũy trong hàng tồn kho Tính ngay vào chi phí kỳ kế toán
Vị trí báo cáo Trong hàng tồn kho Trong báo cáo kết quả kinh doanh (chi phí hoạt động)
Tiêu chí Chi phí dở dang Nguyên vật liệu tồn kho
Tình trạng sử dụng Đã đưa vào sản xuất Chưa sử dụng, còn lưu kho
Ghi nhận Tập hợp theo từng sản phẩm/công đoạn Ghi nhận theo chủng loại, số lượng
Ảnh hưởng giá thành Có, vì đang tạo thành sản phẩm Chưa có ảnh hưởng đến giá thành

Chi phí dở dang vs. Chi phí trả trước (Tài sản ngắn hạn)

Tiêu chí Chi phí dở dang Chi phí trả trước
Mục đích Liên quan đến sản phẩm đang sản xuất Phân bổ dần cho nhiều kỳ (thuê, bảo hiểm, sửa chữa…)
Ghi nhận Gắn với quy trình sản xuất Gắn với thời gian sử dụng dịch vụ
Ví dụ Chi phí gia công ghế đang làm dang dở Chi phí thuê văn phòng trả trước 6 tháng
Tiêu chí Chi phí dở dang Tài sản cố định
Tính chất Tạm thời, sẽ chuyển thành giá thành sản phẩm Lâu dài, sử dụng >1 năm
Ghi nhận Trong hàng tồn kho (ngắn hạn) Trên sổ kế toán tài sản cố định
Khấu hao Không khấu hao Có khấu hao theo thời gian sử dụng

Tầm quan trọng của việc xác định chi phí dở dang là gì? 

Việc xác định chính xác chi phí dở dang là rất quan trọng trong công tác kế toán và quản trị doanh nghiệp. Dưới đây là những lý do cốt lõi giải thích vì sao cần làm việc này một cách cẩn thận:

Đảm bảo tính đúng đắn của giá thành sản phẩm

Chi phí dở dang là một phần cấu thành nên giá thành sản phẩm.  Chi phí dở dang cuối kỳ là cơ sở để xác định giá trị sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ (Giá thành = CPSX dở dang đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ – CPSX dở dang cuối kỳ). Nếu tính sai:

Hỗ trợ ra quyết định quản trị

Việc xác định chính xác chi phí dở dang là rất quan trọng trong công tác kế toán và quản trị doanh nghiệp

Phục vụ lập báo cáo tài chính chính xác

Hạn chế gian lận và rủi ro kế toán

Phân loại chi phí dở dang 

Chi phí dở dang trong sản xuất có thể được phân loại theo nhiều góc độ khác nhau, tùy vào mục đích quản lý hoặc kế toán. Không chỉ hiểu rõ chi phí dở dang là gì mà việc phân loại chi phí dở dang sẽ giúp nhận diện đúng chi phí trong các loại hình doanh nghiệp khác nhau.

Đây là cách phân loại cơ bản theo bản chất của chi phí:

Loại chi phí Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng cho sản phẩm nhưng chưa hoàn thành.
Chi phí nhân công trực tiếp Tiền lương và các khoản liên quan đến công nhân trực tiếp sản xuất.
Chi phí sản xuất chung Chi phí gián tiếp như điện, nước, khấu hao máy móc, chi phí quản lý phân xưởng,…
Loại Mô tả
Chi phí dở dang đầu kỳ Là chi phí liên quan đến sản phẩm chưa hoàn thành tồn tại từ kỳ trước.
Chi phí dở dang phát sinh trong kỳ Là chi phí phát sinh trong kỳ hiện tại để sản xuất sản phẩm.
Chi phí dở dang cuối kỳ Là chi phí sản xuất của sản phẩm chưa hoàn thành tại thời điểm cuối kỳ

Dành cho doanh nghiệp có nhiều công đoạn sản xuất:

Loại Mô tả
Chi phí dở dang theo từng công đoạn Ví dụ: công đoạn cắt – may – hoàn thiện, mỗi công đoạn có phần chi phí dở dang riêng.
Chi phí dở dang theo từng bộ phận/xưởng

Dành cho quản lý theo sản phẩm hoặc đơn hàng cụ thể:

Loại Mô tả
Chi phí dở dang theo sản phẩm Mỗi loại sản phẩm có phần chi phí dở dang riêng.
Chi phí dở dang theo đơn hàng/hợp đồng Thường áp dụng với ngành xây dựng, may mặc theo đơn, sản xuất theo hợp đồng.

Phương pháp xác định và tính toán giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 

Việc xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là bước quan trọng trong tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo tài chính chính xác. Tùy vào loại hình sản xuất và mức độ quản lý, doanh nghiệp có thể áp dụng nhiều phương pháp khác nhau.

Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là bước cần thiết trong tính giá thành sản phẩm và lập báo cáo tài chính chính xác

Dưới đây là 5 phương pháp phổ biến và dễ hiểu nhất:

Phương pháp Cách tính Áp dụng Ví dụ
Phương pháp ước tính theo tỷ lệ hoàn thành (phổ biến nhất) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất 1 sản phẩm hoàn thành x Số lượng SP dở dang x xTỷ lệ hoàn thành  Có thể xác định được tỷ lệ hoàn thành của sản phẩm dở dang (VD: 30%, 60%, 80%…).

 

Dễ dàng trong các doanh nghiệp sản xuất liên tục.

Chi phí sản xuất hoàn thành 1 sản phẩm: 1.000.000đ

 

Dở dang cuối kỳ: 10 sản phẩm, tỷ lệ hoàn thành 60%

Phương pháp định mức (theo chi phí định mức) Giá trị sản phẩm dở dang = Tổng định mức chi phí theo tỷ lệ hoàn thành Doanh nghiệp sản xuất ổn định, đã xây dựng định mức chi phí rõ ràng.

 

Thường dùng trong kế toán quản trị.

Định mức nguyên vật liệu/SP: 500.000đ

SP dở dang 20 sản phẩm, mức hoàn thành 50%

 

Giá trị NVL dở dang = 500.000 × 20 × 50% = 5.000.000đ

Phương pháp loại trừ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp SPDD cuối kỳ ​=Tổng chi phí sản xuất phát sinh−Chi phí NVL trực tiếp đã đưa vào toàn bộ sản phẩm Doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất ngắn, NVL được đưa vào đầu kỳ, nhưng công đoạn gia công dở dang.

 

Phương pháp trực tiếp (kiểm kê thực tế) Tổng hợp chi tiết từng SP dở dang → đánh giá cụ thể từng loại chi phí đã bỏ ra (nguyên vật liệu, công, chi phí chung…). Có thể kiểm kê được số lượng, khối lượng, tỷ lệ hoàn thành của SP dở dang tại xưởng.

 

Phù hợp với sản xuất đơn chiếc, sản xuất theo đơn hàng.

Phương pháp phân bổ theo chi phí sản xuất bình quân Không xác định rõ tỷ lệ hoàn thành → sử dụng phương pháp bình quân để phân bổ chi phí.

 

Tổng chi phí sản xuất trong kỳ được phân bổ đều cho sản phẩm hoàn thành và dở dang theo sản lượng tương đương.

 

Quy Trình Xác Định Giá Trị Dở Dang Cuối Kỳ

– Bước 1: Kiểm kê cuối kỳ để xác định số lượng sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành (nếu áp dụng phương pháp tương đương).

– Bước 2: Lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp với đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp (phải nhất quán giữa các kỳ).

– Bước 3: Tập hợp tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ (NVL TT, NC TT, SXC).

– Bước 4: Áp dụng phương pháp đã chọn để tính toán giá trị chi phí dở dang cuối kỳ.

– Bước 5: Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ.

Hướng dẫn hạch toán chi phí dở dang (TK 154) 

Hạch toán chi phí xây dựng cơ bản dở dang sử dụng Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang là rất quan trọng trong kế toán doanh nghiệp sản xuất. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu để bạn nắm bắt nhanh chóng:

Tài khoản 154 được dùng để tập hợp toàn bộ chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm, dịch vụ đang thực hiện nhưng chưa hoàn thành tại thời điểm xác định.

Kết cấu Tài khoản 154 được thể hiện như sau: 

BÊN NỢ BÊN CÓ
– Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh như: nguyên vật liệu, nhân công, chi phí sản xuất chung… – Kết chuyển chi phí khi sản phẩm, dịch vụ hoàn thành (đưa sang TK 155 – thành phẩm; hoặc 632 – giá vốn).

Hướng dẫn hạch toán chi tiết

Nghiệp vụ Tài khoản Nợ Tài khoản Có Ghi chú
Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất 154 152 Theo giá thực tế NVL xuất kho
Tính tiền lương công nhân trực tiếp 154 334 Lương nhân công trực tiếp sản xuất
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân trực tiếp 154 338 Phần trích theo quy định
Tập hợp chi phí sản xuất chung (điện, nước, khấu hao máy móc,…) 154 111, 112, 214, 331,… Tùy nguồn phát sinh
Khi sản phẩm hoàn thành, kết chuyển chi phí sang thành phẩm 155 154 Đối với DN có hàng hóa vật chất
Nếu sản phẩm hoàn thành và bán ngay, kết chuyển sang giá vốn 632 154 Không qua TK 155

Lưu ý khi hạch toán chi phí xây dựng cơ bản dở dang là gì?

Giải pháp tối ưu và quản lý hiệu quả chi phí dở dang là gì? 

Quản lý và tối ưu chi phí dở dang hiệu quả là chìa khóa then chốt giúp doanh nghiệp kiểm soát giá thành, tránh thất thoát và tăng lợi nhuận. Dưới đây là tổng hợp giải pháp tối ưu hóa chi phí dở dang theo từng góc độ quản trị – kế toán – vận hành:

Áp dụng phương pháp tính giá thành phù hợp

Kiểm soát chặt chi phí nguyên vật liệu, nhân công, chi phí sản xuất chung

Cần kiểm soát chặt chi phí dở dang như nguyên vật liệu, nhân công,…

Sử dụng phần mềm kế toán/sản xuất để theo dõi tự động

Tổ chức kiểm kê định kỳ tại xưởng sản xuất

Xây dựng quy trình sản xuất rõ ràng & tiêu chuẩn hóa công đoạn

Đào tạo nhân sự kế toán & quản lý xưởng

Những khó khăn thường gặp trong việc quản lý chi phí dở dang 

Dưới đây là những khó khăn thường gặp trong việc quản lý chi phí dở dang, đặc biệt là trong các doanh nghiệp xây dựng, sản xuất hoặc đầu tư cơ bản:

Bizzi Expense – Giải pháp hiện đại hỗ trợ tối đa doanh nghiệp trong quản lý và tối ưu chi phí dở dang

Bizzi Expense được xây dựng dựa trên nền tảng phân tích chuyên sâu hành vi chi tiêu và quy trình vận hành thực tế của doanh nghiệp. Với giao diện thân thiện và quy trình tối giản, Bizzi giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí và ngân sách dễ dàng hơn bao giờ hết.

Bizzi Expense – Giải pháp hiện đại hỗ trợ tối đa doanh nghiệp trong quản lý và tối ưu chi phí dở dang

Thiết lập và kiểm soát ngân sách hiệu quả

Phê duyệt chi tiêu linh hoạt và tự động

Giám sát và theo dõi chi tiêu theo thời gian thực

Tuân thủ và minh bạch trong chính sách chi tiêu

Hệ thống cảnh báo và giám sát rủi ro

Mọi nghiệp vụ kế toán chi phí giờ đây có thể được thực hiện nhanh chóng, minh bạch và tuân thủ chặt chẽ quy trình nội bộ – giảm rủi ro, tăng hiệu quả và tối ưu ngân sách vận hành.

Kết Luận

Tóm lại, trong kinh doanh, việc nắm được các chi phí phí dở dạng là gì cũng như hạch toán chính xác chi phí dở dang không chỉ là một yêu cầu kế toán mà còn là yếu tố then chốt đảm bảo sức khỏe tài chính và chất lượng quản trị của doanh nghiệp. 

Để có thể kiểm soát chi phí dở dang và tạo cơ sở để hạch toán chi phí xây dựng cơ bản dở dang đầy đủ, chính xác, doanh nghiệp nên áp dụng các phần mềm quản lý chi phí toàn diện Bizzi Expense. Bizzi Expense được thiết kế với giao diện trực quan và thân thiện với người dùng, giúp dễ dàng ghi nhận, theo dõi và quản lý chi phí.

Với đầy đủ tính năng từ ghi nhận hóa đơn, phân loại chi phí đến tạo và phê duyệt chi phí online, thu thập hóa đơn, Bizzi Expense sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm đến 80% chi phí cũng và kiểm soát ngân sách theo cách đơn giản, thông minh nhất.

Hãy liên hệ ngay với Bizzi để tìm hiểu khả năng số hóa, tự động hóa các nghiệp vụ thu – chi cho doanh nghiệp của bạn: 

_____

FAQs – Câu hỏi thường gặp về chi phí dở dang và hạch toán chi phí xây dựng cơ bản dở dang

– TK 2411: Mua sắm tài sản cố định.

– TK 2412: Xây dựng cơ bản.

– TK 2413: Sửa chữa lớn tài sản cố định.

– Hợp đồng xây dựng.

– Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc.

– Hóa đơn chứng từ chi phí mua sắm, thuê ngoài.

– Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình (khi hoàn thành).

– Hồ sơ thiết kế, dự toán, quyết toán công trình.

Exit mobile version