Chi phí sản xuất chung chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất, nên việc kiểm soát tốt sẽ giúp doanh nghiệp giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận và cạnh tranh tốt hơn. Bài viết này của Bizzi sẽ cung cấp thông tin để bạn hiểu rõ chi phí sản xuất chung là gì, phân loại, vai trò và chiến lược quan trọng để tối ưu chi phí sản xuất chung một cách hiệu quả nhất.
Khái niệm chi phí sản xuất chung là gì?
– Định nghĩa chi phí sản xuất chung theo Thông tư 200/2014/TT-BTC:
- Chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường
- Không bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công.
– Vai trò của chi phí sản xuất chung:
- Yếu tố quan trọng cấu thành giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
- Căn cứ quan trọng để xác định giá vốn hàng bán và lợi nhuận của doanh nghiệp
- Giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.
– Phạm vi áp dụng:
- Chỉ sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông, lâm, ngư nghiệp, xây dựng cơ bản, giao thông, bưu điện, du lịch, dịch vụ
- Không sử dụng cho hoạt động kinh doanh thương mại.
– Phân biệt chi phí sản xuất chung với chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng:
- Chi phí SXC tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất tạo ra hàng hóa, dịch vụ, được đưa vào giá nhập kho hàng hóa, khi bán hàng sẽ chuyển thành giá vốn
- Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất
- Phạm vi phát sinh của chi phí SXC chỉ bao gồm những chi phí phát sinh tại phân xưởng sản xuất
- Phạm vi phát sinh của chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng là toàn bộ doanh nghiệp hoặc bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp.
Ví dụ: Chi phí thuê văn phòng cho đội sản xuất là chi phí SXC, còn chi phí thuê văn phòng cho đội kế toán, nhân sự, ban giám đốc,…là chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phân loại chi phí sản xuất chung
– Chi phí sản xuất chung cố định:
- Khái niệm: Là các khoản chi phí gián tiếp, thường không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất.
- Ví dụ: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng, chi phí quản lý hành chính ở các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
- Cách phân bổ: Dựa trên công suất bình thường của máy móc sản xuất.
Nếu sản phẩm thực tế > công suất bình thường: Phân bổ theo chi phí thực tế phát sinh.
Nếu sản phẩm thực tế < công suất bình thường: Phân bổ theo mức công suất bình thường, phần không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
– Chi phí sản xuất chung biến đổi:
- Khái niệm: Là các khoản chi phí gián tiếp, thay đổi trực tiếp hoặc gần như trực tiếp theo số lượng sản phẩm sản xuất.
- Ví dụ: Chi phí nguyên liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp.
- Cách phân bổ: Phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Các khoản mục chi phí sản xuất chung gồm những gì?
– Chi phí nhân viên phân xưởng:
- Lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận sản xuất.
- Các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN).
– Chi phí vật liệu:
- Vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân xưởng quản lý và sử dụng.
- Chi phí lán trại tạm thời.
– Chi phí dụng cụ sản xuất:
- Chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ; TSCĐ dùng chung cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
– Chi phí dịch vụ mua ngoài:
- Chi phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài.
- Chi phí điện, nước, điện thoại, internet.
- Tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ (đối với doanh nghiệp xây lắp).
– Chi phí bằng tiền khác:
- Chi phí tiếp khách, công chứng.
- Các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí đã kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
Tài khoản kế toán sử dụng
– Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung:
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
- Hạch toán chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
- Phải được hạch toán chi tiết theo 2 loại: Chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi.
– Các tài khoản cấp 2 của TK 627:
- 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng.
- 6272 – Chi phí vật liệu.
- 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất.
- 6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
- 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- 6278 – Chi phí bằng tiền khác.
– Công thức tính chi phí sản xuất chung:
Chi phí SXC = Chi phí nhân viên xưởng + Chi phí vật liệu + Chi phí dụng cụ sản xuất + Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí bằng tiền khác.
Lưu ý quan trọng:
- CPSXC có thể được phân bổ cho từng sản phẩm, đơn hàng theo các tiêu chí phù hợp (giờ công lao động, giờ máy chạy, sản lượng…).
- Trong doanh nghiệp thương mại, tài khoản 627 ít được sử dụng, thay vào đó là 641 – Chi phí bán hàng và 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất chung là gì?
– Hạch toán chi phí nhân viên:
- Nợ TK 6271/Có TK 334 (tiền lương, tiền công, phụ cấp).
- Nợ TK 6271/Có TK 338 (các khoản trích theo lương).
– Hạch toán chi phí vật liệu:
- Nợ TK 6272/Có TK 152 (xuất vật liệu dùng chung).
- Nợ TK 6273/Có TK 153 (xuất công cụ, dụng cụ giá trị nhỏ).
- Nợ TK 242/Có TK 153 (xuất công cụ, dụng cụ giá trị lớn).
- Nợ TK 6273/Có TK 242 (phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ).
– Hạch toán chi phí khấu hao:
- Nợ TK 6274/Có TK 214 (khấu hao TSCĐ).
– Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài:
- Nợ TK 6278, Nợ TK 133/Có TK 111, 112, 331 (chi phí điện, nước, điện thoại,…).
– Hạch toán chi phí trích trước:
- Nợ TK 2413, Nợ TK 133/Có TK 331, 111, 112 (chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh).
- Nợ TK 242, 352/Có TK 2413 (chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành).
- Nợ TK 6273/Có TK 352, 242 (trích trước hoặc phân bổ dần chi phí sửa chữa lớn TSCĐ).
– Hạch toán chi phí TSCĐ cho thuê:
- Nợ TK 627, Nợ TK 133/Có TK 111, 112, 331 (chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động).
- Nợ TK 627/Có TK 214 (khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động).
– Hạch toán chi phí phát sinh phải trả về bảo hành công trình xây dựng:
- Nợ TK 627/Có TK 352 (xác định số dự phòng phải trả).
- Nợ TK 621, 622, 623, 627/Có TK 111, 112, 152, 214, 331 (chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp phát sinh)
- Nợ TK 154/Có TK 621, 622, 623, 627 (kết chuyển chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp).
- Nợ TK 352/Có TK 154 (sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp hoàn thành).
– Hạch toán chi phí đi vay phải trả, hòa vốn:
- Nợ TK 627/Có TK 111, 112, 242, 335, 343 (lãi tiền vay phải trả, đã trả được vốn hóa).
– Hạch toán các khoản giảm chi phí sản xuất:
- Nợ TK 111, 112, 138/Có TK 627.
– Hạch toán chi phí sản xuất dùng cho hợp đồng hợp tác kinh doanh:
- Nợ TK 627, Nợ TK 133/Có TK 111, 112, 331 (chi phí phát sinh).
- Nợ TK 138/Có TK 627, Có TK 3331 (phân bổ chi phí).
– Hạch toán cuối kỳ:
- Doanh nghiệp kê khai thường xuyên: Nợ TK 154, Nợ TK 632/Có TK 627.
- Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ: Nợ TK 631, Nợ TK 632/Có TK 627.
Các phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung (CPSXC) là chi phí gián tiếp, không gắn liền với một sản phẩm cụ thể, nên cần phân bổ hợp lý để tính giá thành chính xác. Dưới đây là các phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung phổ biến theo từng loại hình doanh nghiệp:
– Doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc, theo đơn hàng
- Phương pháp phân bổ theo giờ công lao động trực tiếp: Áp dụng khi chi phí sản xuất chung chủ yếu liên quan đến nhân công.
- Phương pháp phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Phù hợp khi nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành.
– Doanh nghiệp sản xuất hàng loạt, sản xuất liên tục
- Phương pháp phân bổ theo sản lượng sản phẩm: Áp dụng khi các sản phẩm đồng nhất và CPSXC phân bổ đều theo số lượng.
- Phương pháp phân bổ theo giờ máy chạy: Phù hợp với doanh nghiệp có hệ thống máy móc hoạt động liên tục, chi phí sản xuất chung chủ yếu là chi phí khấu hao, bảo trì.
– Doanh nghiệp dịch vụ
- Phương pháp phân bổ theo doanh thu dịch vụ: Áp dụng khi chi phí phát sinh chủ yếu để phục vụ hoạt động kinh doanh.
- Phương pháp phân bổ theo số giờ làm việc của nhân viên: Phù hợp với doanh nghiệp tư vấn, dịch vụ tài chính, kiểm toán…
Cách cắt giảm và tối ưu chi phí sản xuất chung
Trong thời đại công nghệ phát triển mạnh mẽ, doanh nghiệp có thể tận dụng các công nghệ hiện đại và chiến lược quản lý thông minh để giảm chi phí sản xuất chung (CPSXC) mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Dưới đây là những phương pháp tối ưu nhất:
– Tự động hóa và số hóa quy trình – bộ máy sản xuất
- Sử dụng máy móc tự động, robot thay thế lao động gián tiếp → Giảm nhân sự quản lý phân xưởng
- Ứng dụng IoT (Internet of Things) để giám sát máy móc, giúp bảo trì kịp thời, giảm chi phí sửa chữa.
- Ứng dụng ERP (Enterprise Resource Planning) để quản lý dữ liệu sản xuất, vật tư, nhân sự, tài chính giúp tối ưu vận hành.
– Tích hợp AI & Big Data trong quản lý chi phí sản xuất chung
- Dự đoán và tối ưu hóa chi phí năng lượng, giảm tiêu thụ điện, nước
- Tối ưu chuỗi cung ứng, giúp doanh nghiệp đặt hàng đúng thời điểm để giảm tồn kho.
– Ứng dụng công nghệ quản lý kho (WMS – Warehouse Management System)
- Giúp kiểm soát chính xác lượng nguyên vật liệu, tránh thất thoát, dư thừa
- Áp dụng phương thức Just-in-Time (JIT) để giảm hàng tồn kho.
– Áp dụng Lean Manufacturing để tối ưu chi phí sản xuất chung
- Loại bỏ các công đoạn thừa trong sản xuất
- Giảm thời gian chờ đợi, tối ưu hóa quy trình sản xuất
– Sử dụng năng lượng thông minh (EMS – Energy Management System)
- Giám sát và tối ưu hóa tiêu thụ điện, nước, khí đốt
- Chuyển sang năng lượng tái tạo như điện mặt trời để giảm chi phí dài hạn.
Tổng hợp các công nghệ cần áp dụng để :
- ERP & AI – Quản lý dữ liệu, dự báo chi phí
- IoT & Big Data – Giám sát sản xuất, tối ưu năng lượng
- Lean Manufacturing – Loại bỏ lãng phí, tối ưu quy trình
- Predictive Maintenance – Giảm chi phí bảo trì
- Just-in-Time (JIT) – Tối ưu nguyên vật liệu, giảm tồn kho.
Chi phí sản xuất chung là gì trong kế toán quản trị?
– Định giá sản phẩm hợp lý: Chi phí sản xuất chung là yếu tố quan trọng cấu thành giá thành sản phẩm, giúp doanh nghiệp thiết lập giá bán hợp lý.
– Hỗ trợ quá trình sản xuất: Cung cấp cơ sở để đưa ra quyết định về việc sản xuất sản phẩm, số lượng, thời điểm để tối ưu hóa lợi nhuận.
– Đánh giá hiệu suất và hiệu quả hoạt động: Phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất, giúp doanh nghiệp phát hiện lãng phí, tiết kiệm chi phí.
– Hỗ trợ quyết định đầu tư: Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của dự án mới hoặc mở rộng sản xuất.
– Lập kế hoạch ngân sách hiệu quả: Cơ sở để lập kế hoạch ngân sách cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
– Cung cấp thông tin cho báo cáo quản trị: Thể hiện trong các báo cáo quản trị quan trọng như báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo quản lý chi phí.
– So sánh giữa kế toán quản trị và kế toán thông thường:
- Phạm vi xem xét: Kế toán quản trị xem xét chi tiết và phân loại theo các hoạt động cụ thể, phòng ban hoặc theo sản phẩm, dịch vụ. Kế toán thông thường có thể tổng hợp vào các tài khoản chung mà không phân loại chi tiết.
- Mục tiêu sử dụng thông tin: Kế toán quản trị sử dụng để quản lý hiệu quả và tối ưu hóa hoạt động sản xuất, ra quyết định giá cả và sản phẩm. Kế toán thông thường sử dụng để tính giá thành sản phẩm và báo cáo tài chính.
Liên hệ với Bizzi Expense kiểm soát chi phí sản xuất hiệu quả
Quản lý hiệu quả chi phí sản xuất chung đòi hỏi một kế hoạch dài hạn, sự giám sát chặt chẽ và ứng dụng công nghệ. Nếu tối ưu tốt, doanh nghiệp có thể giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận mà vẫn duy trì chất lượng.
Công nghệ chính là chìa khóa để tinh gọn và tự động hóa khâu quản lý chi phí doanh nghiệp, góp phần làm nên sự thành công bền vững trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay. Bizzi Expense là nền tảng quản lý chi phí toàn diện, giải pháp hàng đầu mà các nhà lãnh đạo tài ba lựa chọn.
Bizzi Expense là đối tác tin cậy của các doanh nghiệp như MASAN Group, kewpie, Pierre Fabre với nhiều ưu điểm vượt trội như:
- Tự động hóa mọi quy trình, giảm tối đa thời gian tập hợp chứng từ, làm đề nghị thanh toán
- Đối soát và quản lý chi phí theo chính sách và ngân sách trong thời gian thực
- Tiết kiệm và tối ưu thời gian cũng như chi phí về nhân lực, vật tư
- Giao diện trực quan và thân thiện với người dùng, giúp dễ dàng ghi nhận, theo dõi và quản lý chi phí
- Hỗ trợ mọi lúc – mọi nơi, thiết kế và tối ưu hệ thống dựa trên nhu cầu của doanh nghiệp
Sẵn sàng kiểm soát tài chính doanh nghiệp của bạn? Đặt lịch demo với Bizzi Expense ngay hôm nay và khám phá cách các giải pháp sáng tạo của chúng tôi có thể giúp bạn điều hướng sự phức tạp của quản lý chi phí sản xuất chung một cách dễ dàng.
- Hãy liên hệ ngay với Bizzi để tìm hiểu khả năng số hóa, tự động hóa các nghiệp vụ thu – chi cho doanh nghiệp của bạn: https://bizzi.vn/dang-ky-dung-thu/