Hộ kinh doanh cá thể phải nộp thuế gì? Giải đáp chi tiết từ A đến Z 2025

ho-kinh-doanh-ca-the-phai-nop-thue-gi

Trong bức tranh kinh tế đa dạng của Việt Nam, mô hình hộ kinh doanh cá thể (HKD) đóng một vai trò quan trọng, len lỏi vào mọi ngóc ngách của đời sống kinh tế xã hội. Với đặc trưng về sự linh hoạt trong quản lý, quy mô vốn thường phù hợp với khả năng của cá nhân hoặc hộ gia đình, HKD đã trở thành lựa chọn khởi nghiệp của đông đảo người dân.

Từ những quán ăn nhỏ ven đường, cửa hàng tạp hóa quen thuộc đến các dịch vụ thủ công mỹ nghệ tinh xảo, HKD góp phần tạo ra công ăn việc làm, cung cấp hàng hóa và dịch vụ thiết yếu, đồng thời đóng góp vào sự phát triển chung của nền kinh tế.

Tuy nhiên, song hành với sự tự do và linh hoạt đó là trách nhiệm tuân thủ các quy định pháp luật, đặc biệt là các quy định về thuế. Vậy hộ kinh doanh cá thể phải nộp thuế gì? Việc hiểu rõ hộ kinh doanh cá thể phải nộp thuế gì không chỉ giúp các chủ HKD hoạt động hợp pháp, tránh được những rắc rối pháp lý không đáng có mà còn đảm bảo quyền lợi và tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững trong tương lai.

Một sự thiếu sót trong việc nắm bắt và thực hiện nghĩa vụ thuế có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và uy tín của hộ kinh doanh.

Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về các loại thuế chính mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp, theo quy định hiện hành. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về từng loại thuế, các trường hợp được miễn thuế, các phương pháp tính thuế phổ biến và hướng dẫn cụ thể về cách kê khai, nộp thuế, giúp các chủ HKD tự tin hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình.

Các loại thuế chính hộ kinh doanh phải nộp

Theo quy định hiện hành về quản lý thuế tại Việt Nam, hộ kinh doanh cá thể phải nộp thuế gì? – Câu trả lời bao gồm một số loại thuế chính sau:

  • Lệ phí (thuế) môn bài: Đây là một khoản lệ phí cố định mà hộ kinh doanh phải nộp hàng năm (hoặc khi mới thành lập) dựa trên doanh thu bình quân năm trước liền kề. Mức lệ phí môn bài được quy định khác nhau tùy thuộc vào mức doanh thu.
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Đây là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng. Hộ kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT sẽ phải kê khai và nộp thuế này dựa trên doanh thu và tỷ lệ thuế suất quy định cho từng ngành nghề, lĩnh vực.
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Đây là loại thuế tính trên thu nhập chịu thuế của cá nhân kinh doanh. Đối với hộ kinh doanh, thuế TNCN thường được tính dựa trên doanh thu và tỷ lệ thuế suất quy định cho từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh theo phương pháp khoán hoặc kê khai.

Ngoài ba loại thuế chính này, trong một số trường hợp đặc biệt, hộ kinh doanh có thể phải nộp thêm các loại thuế khác nếu hoạt động kinh doanh của họ liên quan đến các đối tượng chịu thuế theo quy định của các luật thuế khác, ví dụ như:

  • Thuế bảo vệ môi trường: Nếu hộ kinh doanh sản xuất, kinh doanh các mặt hàng gây tác động xấu đến môi trường thuộc danh mục chịu thuế.
  • Thuế tài nguyên: Nếu hộ kinh doanh khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • Các loại phí và lệ phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh (ví dụ: phí sử dụng lòng đường, vỉa hè nếu kinh doanh trên các khu vực này).

Hộ kinh doanh cá thể phải nộp thuế gì?

Các trường hợp hộ kinh doanh được miễn thuế

Nhiều người thắc mắc rằng: “Hộ kinh doanh cá thể phải nộp thuế gì và khi nào thì được miễn?”.

Nhằm hỗ trợ các hộ kinh doanh nhỏ và mới thành lập, pháp luật thuế quy định một số trường hợp được miễn thuế GTGT, TNCN dựa trên ngưỡng doanh thu nhất định hoặc đặc thù hoạt động. Bên cạnh đó, còn có các trường hợp được miễn lệ phí môn bài như doanh thu thấp, kinh doanh không thường xuyên, hoặc mới thành lập.

Miễn thuế GTGT và Thuế TNCN:

  • Ngưỡng doanh thu: Hộ kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Quy định này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ kinh doanh có quy mô nhỏ, mới bắt đầu hoạt động hoặc có thu nhập thấp.
  • Hộ kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình: Mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất trong năm tính thuế. Điều này có nghĩa là nếu một nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình cùng nhau kinh doanh, chỉ cần tổng doanh thu của nhóm không vượt quá 100 triệu đồng/năm và có một người đại diện đứng ra kê khai thì toàn bộ nhóm sẽ được xét miễn thuế GTGT và TNCN.
  • Kinh doanh không trọn năm: Trong trường hợp hộ kinh doanh hoạt động không đủ 12 tháng trong năm dương lịch, ngưỡng doanh thu 100 triệu đồng/năm vẫn được xác định là doanh thu tính thuế TNCN của một năm (12 tháng). Để xác định xem hộ kinh doanh có phải nộp thuế hay không, cần quy đổi doanh thu thực tế theo số tháng kinh doanh sang doanh thu của cả năm. Nếu doanh thu quy đổi này vượt quá 100 triệu đồng, hộ kinh doanh vẫn phải nộp thuế GTGT và TNCN trên doanh thu thực tế.

Ví dụ minh họa: Ông B bắt đầu kinh doanh từ tháng 4/2025 và có tổng doanh thu đến hết năm là 90 triệu đồng (9 tháng kinh doanh). Để xét miễn thuế, ta quy đổi doanh thu của ông B cho cả năm là: (90 triệu / 9 tháng) * 12 tháng = 120 triệu đồng. Do doanh thu quy đổi 120 triệu đồng lớn hơn 100 triệu đồng, ông B vẫn phải nộp thuế GTGT và TNCN tương ứng với doanh thu thực tế 90 triệu đồng.

Miễn Lệ phí môn bài:

  • Doanh thu thấp: Hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống được miễn lệ phí môn bài. Quy định này đồng bộ với việc miễn thuế GTGT và TNCN, tạo điều kiện tối đa cho các hộ kinh doanh siêu nhỏ.
  • Kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định: Các cá nhân, hộ gia đình kinh doanh theo hình thức này thường có thu nhập không ổn định và quy mô nhỏ, do đó được miễn lệ phí môn bài. Ví dụ: người bán hàng rong, người làm dịch vụ tự do không có cửa hàng cố định.
  • Ngành nghề đặc thù:
    • Hộ kinh doanh sản xuất muối.
    • Hộ kinh doanh nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản và các dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Hộ kinh doanh mới thành lập: Hộ kinh doanh mới thành lập trong năm đầu tiên (đối với hộ thành lập sau ngày 25/02/2020) được miễn lệ phí môn bài cho năm thành lập.

Ví dụ minh họa: Hộ anh A thành lập vào tháng 10/2022 sẽ được miễn lệ phí môn bài cho năm 2022. Đến năm 2023, anh A sẽ phải nộp lệ phí môn bài dựa trên doanh thu của năm 2022.

  • Các trường hợp khác theo quy định: Pháp luật cũng có thể quy định miễn lệ phí môn bài cho một số trường hợp đặc biệt khác, ví dụ như hộ kinh doanh hoạt động tại địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa có điều kiện kinh tế khó khăn; hợp tác xã nông nghiệp trong giai đoạn đầu thành lập và hoạt động.

Việc hiểu rõ hộ kinh doanh cá thể phải nộp thuế gì và khi nào được miễn thuế sẽ giúp tiết kiệm chi phí, tránh bị phạt do kê khai sai hoặc không đúng hạn.

Các phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh

Một trong những yếu tố quan trọng khác khi tìm hiểu hộ kinh doanh cá thể phải nộp thuế gì chính là phương pháp tính thuế. Hiện nay, có ba phương pháp:

  • Phương pháp kê khai: Phương pháp này thường áp dụng cho các hộ kinh doanh có quy mô lớn, có đầy đủ chứng từ kế toán hoặc tự nguyện lựa chọn phương pháp kê khai. Hộ kinh doanh sẽ phải kê khai doanh thu, chi phí và xác định thu nhập chịu thuế để tính thuế GTGT và TNCN.
  • Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh: Phương pháp này áp dụng cho các hộ kinh doanh hoạt động không thường xuyên, không có địa điểm kinh doanh cố định. Mỗi khi có doanh thu phát sinh, hộ kinh doanh sẽ phải khai và nộp thuế cho lần phát sinh đó.
  • Phương pháp khoán: Đây là phương pháp tính thuế phổ biến nhất đối với các hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào thông tin kê khai của hộ kinh doanh (về ngành nghề, địa điểm, quy mô kinh doanh, doanh thu dự kiến…) và tình hình thực tế tại địa phương để ấn định một mức doanh thu và mức thuế GTGT, TNCN cố định phải nộp hàng tháng hoặc hàng quý.

Hướng dẫn chi tiết về phương pháp Khoán (áp dụng cho Thuế GTGT và Thuế TNCN)

Phương pháp khoán là hình thức tính thuế cố định định kỳ cho hộ kinh doanh dựa trên doanh thu và tỷ lệ theo ngành nghề, được cơ quan thuế ấn định. Nội dung dưới đây sẽ đi sâu vào cách xác định thuế khoán.

Thuế khoán là gì?

Thuế khoán là một hình thức cơ quan thuế ấn định mức thuế GTGT và TNCN cố định mà hộ kinh doanh phải nộp định kỳ (tháng hoặc quý) dựa trên các yếu tố như ngành nghề kinh doanh, địa điểm kinh doanh, quy mô hoạt động và doanh thu thực tế hoặc doanh thu dự kiến do hộ kinh doanh kê khai. Mức thuế khoán này thường được ổn định trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm).

 Công thức tính Thuế GTGT và Thuế TNCN theo phương pháp khoán:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Xác định Doanh thu tính thuế:

Doanh thu tính thuế theo phương pháp khoán là toàn bộ doanh thu bao gồm cả thuế (nếu thuộc diện chịu thuế) phát sinh từ tất cả các hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ kinh doanh trong kỳ tính thuế (tháng hoặc năm), không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. Doanh thu này bao gồm:

  • Doanh thu từ bán hàng hóa.
  • Doanh thu từ cung cấp dịch vụ.
  • Doanh thu từ gia công.
  • Hoa hồng, tiền thưởng, tiền khuyến mại, tiền chiết khấu.
  • Các khoản hỗ trợ, phụ thu, bồi thường theo hợp đồng.

Trường hợp hộ kinh doanh khoán có sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp lẻ theo từng lần phát sinh, doanh thu tính thuế sẽ bao gồm:

  • Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán (do cơ quan thuế ấn định) + Doanh thu trên hóa đơn lẻ.

Trường hợp hộ kinh doanh không sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp lẻ, doanh thu tính thuế chỉ là doanh thu khoán do cơ quan thuế ấn định.

Nếu cơ quan thuế nhận thấy doanh thu kê khai của hộ kinh doanh không phù hợp với tình hình thực tế kinh doanh tại địa phương, cơ quan thuế có quyền thực hiện ấn định doanh thu tính thuế.

Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu:

Tỷ lệ thuế GTGT và thuế TNCN được áp dụng trên doanh thu tính thuế theo phương pháp khoán được quy định chi tiết theo từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Dưới đây là bảng tỷ lệ tham khảo cho một số ngành nghề chính:

Hộ kinh doanh cá thể phải nộp thuế gì?

Lưu ý: Tỷ lệ thuế TNCN đối với một số dịch vụ có thể dao động từ 2% đến 5% tùy thuộc vào loại hình dịch vụ cụ thể. Hộ kinh doanh cần tham khảo chi tiết tại Phụ lục I của Thông tư 40/2021/TT-BTC để áp dụng đúng tỷ lệ cho ngành nghề của mình.

Trường hợp hộ kinh doanh hoạt động đồng thời nhiều lĩnh vực hoặc ngành nghề khác nhau, hộ kinh doanh phải khai và tính thuế theo tỷ lệ áp dụng cho từng lĩnh vực hoặc ngành nghề tương ứng với doanh thu thực tế phát sinh từ từng lĩnh vực, ngành nghề đó. Nếu không xác định được doanh thu riêng của từng lĩnh vực, ngành nghề, cơ quan thuế sẽ thực hiện ấn định doanh thu cho từng lĩnh vực, ngành nghề để tính thuế.

Trường hợp kinh doanh không trọn năm:

Đối với hộ kinh doanh áp dụng phương pháp khoán mà ngừng hoặc nghỉ kinh doanh trong một khoảng thời gian của năm, nếu hộ kinh doanh đã được cơ quan thuế thông báo về mức thuế khoán phải nộp cho cả năm, hộ kinh doanh sẽ được giảm số thuế khoán phải nộp tương ứng với số tháng ngừng hoặc nghỉ kinh doanh sau khi đã thông báo cho cơ quan thuế.

  • Ví dụ minh họa: Bà C được thông báo mức thuế khoán phải nộp cho năm 2022. Tuy nhiên, bà C nghỉ kinh doanh từ tháng 9/2022. Bà C đã thông báo việc này cho cơ quan thuế. Do đó, bà C sẽ được giảm thuế khoán cho 4 tháng cuối năm 2022 (tháng 9, 10, 11, 12).

Cách tính lệ phí môn bài

Mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể được xác định dựa trên doanh thu bình quân hàng năm của năm trước liền kề, cụ thể như sau:

  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Mức lệ phí môn bài là 1.000.000 đồng/năm.
  • Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: Mức lệ phí môn bài là 500.000 đồng/năm.
  • Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: Mức lệ phí môn bài là 300.000 đồng/năm.

Như đã đề cập ở phần trên, các hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống và các trường hợp được miễn khác sẽ không phải nộp lệ phí môn bài.

Thời điểm xác định doanh thu tính Lệ phí môn bài:

  • Đối với hộ mới thành lập (sau ngày 25/02/2020): Được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập. Thời điểm bắt đầu tính doanh thu để xác định mức lệ phí môn bài cho năm tiếp theo là từ tháng 1 của năm sau năm thành lập.
  • Đối với hộ đang hoạt động (để tính lệ phí môn bài cho năm sau): Thời điểm xác định doanh thu bình quân năm là từ ngày 20 tháng 11 đến ngày 15 tháng 12 của năm trước năm tính thuế. Hộ kinh doanh cần căn cứ vào doanh thu của năm hiện tại để xác định mức lệ phí môn bài phải nộp cho năm sau.
  • Đối với hộ mới ra kinh doanh hoặc có sự thay đổi về quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày có sự thay đổi, hộ kinh doanh phải thực hiện kê khai lệ phí môn bài. Mức lệ phí môn bài phải nộp trong năm sẽ được xác định dựa trên thời gian hoạt động còn lại của năm.

Hướng dẫn kê khai và nộp thuế theo từng phương pháp

Mỗi phương pháp tính thuế (khoán, kê khai, từng lần phát sinh) có quy trình kê khai hồ sơ, địa điểm nộp và thời hạn nộp thuế khác nhau mà hộ kinh doanh cần nắm rõ để thực hiện đúng theo quy định. Nội dung dưới đây sẽ trình bày chi tiết cho từng phương pháp.

Phương pháp Khoán:

Hồ sơ khai thuế:

  • Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD (ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC).
  • Kèm theo bản sao hợp đồng kinh doanh (nếu có).
  • Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng (nếu có).
  • Bản sao các tài liệu chứng minh nguồn gốc hàng hóa (nếu có sử dụng hóa đơn bán lẻ).

Nơi nộp hồ sơ khai thuế:

  • Tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nơi đặt tổ công tác tiếp nhận tờ khai).
  • Hoặc tại đội thuế liên xã, phường, thị trấn (đội thuế LXP).
  • Hoặc tại bộ phận một cửa của cơ quan thuế khi mới bắt đầu kinh doanh hoặc có sự thay đổi về phương pháp kê khai.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

  • Khai thuế khoán ổn định cả năm: Chậm nhất là ngày 05 tháng 12 của năm trước năm tính thuế.
  • Hộ mới bắt đầu kinh doanh/thay đổi phương pháp/thay đổi quy mô kinh doanh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày có sự thay đổi.
  • Hộ khoán có sử dụng hóa đơn cấp lẻ theo từng lần phát sinh: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn.

Thời hạn nộp thuế:

  • Theo Thông báo nộp tiền thuế của cơ quan thuế (thường là hàng tháng hoặc hàng quý).
  • Đối với doanh thu trên hóa đơn cấp lẻ: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh doanh thu có yêu cầu sử dụng hóa đơn (cùng thời hạn khai thuế trên hóa đơn lẻ).

Phương pháp Kê khai

Hồ sơ khai thuế:

  • Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD.
  • Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD (nếu có).

Nơi nộp hồ sơ khai thuế: Chi cục Thuế quản lý trực tiếp hộ kinh doanh.

Thời hạn khai thuế:

  • Khai theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Khai theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp thuế: Cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Phương pháp Theo từng lần phát sinh

Hồ sơ khai thuế:

  • Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD.
  • Kèm theo bản sao hợp đồng kinh doanh, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, các tài liệu chứng minh nguồn gốc hàng hóa, dịch vụ,… (tùy từng trường hợp cụ thể).

Nơi nộp hồ sơ khai thuế:

Chi cục Thuế nơi phát sinh hoạt động kinh doanh hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (tùy thuộc vào quy định cụ thể cho từng loại hình kinh doanh).

Thời hạn khai thuế:

Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Thời hạn nộp thuế:

Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Một số trường hợp kinh doanh đặc thù

Ngoài các hình thức kinh doanh truyền thống, hộ kinh doanh hoạt động trên các nền tảng thương mại điện tử hoặc cho thuê tài sản cũng có những quy định riêng về nghĩa vụ thuế GTGT và TNCN mà họ cần lưu ý và thực hiện.

Hộ kinh doanh/Cá nhân kinh doanh trên sàn thương mại điện tử (TMĐT):

Theo quy định hiện hành, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh trên các sàn thương mại điện tử (ví dụ: Shopee, Lazada, Tiki, Facebook Marketplace…) vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT và thuế TNCN tương tự như các hình thức kinh doanh truyền thống khác.

Nếu tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh trên sàn TMĐT và các hoạt động kinh doanh khác (nếu có) trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng, hộ kinh doanh sẽ phải nộp thuế GTGT và TNCN theo phương pháp khoán hoặc kê khai tùy thuộc vào quy mô và lựa chọn. Các sàn TMĐT có trách nhiệm cung cấp thông tin về người bán và doanh thu cho cơ quan thuế để quản lý thuế.

Cá nhân cho thuê tài sản/nhà ở:

Hoạt động cho thuê tài sản (ví dụ: nhà ở, mặt bằng kinh doanh) cũng thuộc đối tượng chịu thuế. Đối với cá nhân cho thuê tài sản, pháp luật quy định phương pháp tính thuế đặc thù tại Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC. Theo đó, cá nhân cho thuê tài sản phải nộp:

  • Thuế GTGT: Tính trên doanh thu cho thuê với tỷ lệ 5%.
  • Thuế TNCN: Tính trên doanh thu cho thuê với tỷ lệ 5%.

Việc kê khai và nộp thuế thường được thực hiện theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán hoặc theo năm.

Hiểu rõ hộ kinh doanh cá thể phải nộp thuế gì là một yếu tố then chốt để đảm bảo hoạt động kinh doanh hợp pháp, tuân thủ đúng quy định của pháp luật và tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có. Bài viết đã cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về các loại thuế chính mà hộ kinh doanh cần lưu ý, bao gồm lệ phí môn bài, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.

Bên cạnh đó, chúng ta cũng đã tìm hiểu về các trường hợp được miễn thuế, các phương pháp tính thuế phổ biến (đặc biệt là phương pháp khoán) và hướng dẫn cơ bản về quy trình kê khai, nộp thuế theo từng phương pháp.

Để hoạt động kinh doanh một cách bền vững và hiệu quả, các chủ hộ kinh doanh cá thể cần chủ động tìm hiểu, nắm vững các quy định pháp luật về thuế hiện hành. Trong trường hợp có bất kỳ thắc mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu, đừng ngần ngại liên hệ với cơ quan thuế địa phương hoặc các tổ chức tư vấn thuế uy tín để được hỗ trợ kịp thời.

Việc tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ thuế không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn góp phần xây dựng một môi trường kinh doanh minh bạch và lành mạnh, tạo tiền đề cho sự phát triển ổn định của chính hộ kinh doanh và toàn bộ nền kinh tế.

Theo dõi Bizzi để nhanh chóng nhận thông tin mới nhất:

Trở lại