Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất: Lưu ý quan trọng để tránh sai sót

to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep 6

Dữ liệu từ mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là đầu vào quan trọng cho việc phân tích hiệu quả kinh doanh, dự báo chi phí thuế năm sau, và lập kế hoạch tài chính – ngân sách. Việc lập và nộp tờ khai đúng hạn giúp doanh nghiệp tránh bị xử phạt chậm nộp, đồng thời chứng minh tuân thủ pháp luật thuế.

Trong bài viết này của Bizzi sẽ cập cập mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất, đồng thời hướng dẫn cách lập tờ khai và những lưu ý quan trọng để tránh sai sót.

Mục lục

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và cơ sở pháp lý

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp tổng hợp số liệu từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, sổ kế toán chi tiết, đồng thời phản ánh các điều chỉnh theo Luật thuế. Cơ sở pháp lý của Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN và các mẫu liên quan) được quy định rõ ràng trong hệ thống văn bản pháp luật về thuế. 

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là báo cáo bắt buộc doanh nghiệp nộp cho cơ quan thuế sau khi kết thúc năm tài chính, tổng hợp toàn bộ thu nhập, chi phí hợp lệ và số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm.

Mục đích & vai trò của mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thực tế trong cả năm (hoặc số được hoàn/khấu trừ nếu nộp thừa).
  • Là căn cứ pháp lý để cơ quan thuế kiểm tra, đối chiếu, đảm bảo doanh nghiệp thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế cuối cùng.

Các mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Dưới đây là các mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phổ biến hiện nay ngoài Mẫu 03/TNDN — kèm theo bao quát về mục đích / trường hợp sử dụng mỗi mẫu:

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 04/TNDN — “phương pháp tỷ lệ trên doanh thu”

  • Áp dụng cho: Doanh nghiệp / tổ chức mà không xác định được chi phí hợp lý cho hoạt động sản xuất — kinh doanh (ví dụ: đơn vị sự nghiệp, tổ chức không phải doanh nghiệp, hoạt động kinh doanh có doanh thu nhưng không xác định được chi phí) và được pháp luật cho phép tính thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu.
  • Nội dung chính: Kê khai doanh thu theo từng loại (dịch vụ, hàng hóa, hoạt động khác) cùng tỷ lệ thuế tương ứng, sau đó tính số thuế phải nộp. 
  • Trường hợp sử dụng:
    • Khi doanh nghiệp chọn áp dụng phương pháp trực tiếp theo doanh thu thay vì doanh thu – chi phí.
    • Khi doanh nghiệp không phân biệt được chi phí hợp lý để trừ, nên dùng tỷ lệ cố định theo doanh thu. 
  • Lưu ý thời hạn / khai thường xuyên: Tạm nộp theo quý, khai quyết toán năm theo mẫu 04/TNDN.
to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-mau-04
Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 04/TNDN — “phương pháp tỷ lệ trên doanh thu”

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 05/TNDN — “thu nhập từ chuyển nhượng vốn”

  • Áp dụng cho: Tổ chức (có thể là doanh nghiệp hoặc cá nhân tổ chức) có phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng vốn (mua bán cổ phần, góp vốn…)
  • Nội dung chính: Xác định phần thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn, chi phí được trừ (nếu có), thuế suất áp dụng, số thuế phải nộp sau khi trừ miễn, giảm nếu áp dụng hiệp định.
  • Trường hợp sử dụng: Khi doanh nghiệp có giao dịch chuyển nhượng vốn (ví dụ: bán cổ phần, chuyển nhượng phần vốn góp). 
  • Chú ý đặc biệt: Nếu tổ chức nước ngoài chuyển nhượng vốn tại Việt Nam, cũng phải dùng mẫu 05/TNDN để khai thuế đối với phần thu nhập phát sinh tại VN.
to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-mau-05
Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 05/TNDN — “thu nhập từ chuyển nhượng vốn”

Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 06/TNDN — “chuyển nhượng vốn gắn với bất động sản / bán toàn bộ doanh nghiệp”

  • Áp dụng cho: trường hợp chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản, hoặc hoạt động bán toàn bộ doanh nghiệp theo hình thức chuyển nhượng vốn mà phần tài sản liên quan có bất động sản.
  • Nội dung chính: ghi giá chuyển nhượng vốn, chi phí liên quan (nếu xác định được), phần thu nhập chịu thuế, thuế suất áp dụng (thường 20 %) và số thuế phải nộp.
  • Đặc điểm nổi bật: mẫu này là cách “tách riêng” cho trường hợp vốn + bất động sản, để xử lý thuế TNDN riêng đối với giao dịch đó. 
  • Khai theo từng lần phát sinh: không phải theo năm chung (vì giao dịch bất động sản thường là sự kiện đặc biệt).
to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep-mau-06
Mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 06/TNDN — “chuyển nhượng vốn gắn với bất động sản / bán toàn bộ doanh nghiệp”

Các phụ lục / mẫu bổ sung liên quan (liệt lược)

Trong hệ thống biểu mẫu kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC (và các phụ lục, sửa đổi bổ sung), ngoài các mẫu chính như 03, 04, 05, 06 còn có các phụ lục / biểu mẫu hỗ trợ như:

  • Mẫu 02/TNDN
  • Mẫu 03-2/TNDN (phụ lục chuyển lỗ)
  • Mẫu 03-5/TNDN (phụ lục thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản)
    Mẫu 03-6/TNDN (báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học & công nghệ)
  • Mẫu 03-8 và 03-8A/B/C (bảng phân bổ thuế TNDN phải nộp giữa các cơ sở)
  • Mẫu 03-3A / 03-3B / 03-3C / 03-3D (phụ lục ưu đãi thuế TNDN)
  • … và các biểu mẫu khác được liệt kê trong danh mục biểu mẫu kèm phụ lục của Thông tư 80/2021.

Những phụ lục này giúp khai chi tiết thêm các thành phần như lỗ chuyển kỳ, ưu đãi thuế, phân bổ giữa nhiều cơ sở, thuế đã nộp tại nước ngoài, v.v.

Quy định pháp lý và cập nhật mới nhất về tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (đến năm 2025)

Dưới đây là các văn bản pháp luật chính thức hiện là cơ sở hoặc có liên quan trực tiếp đến mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), gồm luật, nghị định và thông tư, trong đó có những văn bản sửa đổi / bổ sung mới nhất đến năm 2025:

Luật / luật sửa đổi bổ sung:

  • Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (số 14/2008/QH12) — đây là Luật TNDN đang được áp dụng kể từ 01/01/2009.
    • Luật này đã được sửa đổi, bổ sung nhiều lần (ví dụ qua Luật sửa đổi, bổ sung năm 2013).
    • Văn bản hợp nhất hiện hành là Văn bản hợp nhất 01/VBHN-VPQH 2023 Luật Thuế TNDN.
  • Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (số 67/2025/QH15) — Luật sửa đổi, thay thế một phần hoặc toàn bộ các quy định hiện hành, sẽ có hiệu lực từ ngày 01/10/2025.
    • Luật này đưa ra các điểm mới về thu nhập chịu thuế, ưu đãi thuế, thuế suất và không cho phép bù trừ lỗ/lãi giữa các loại thu nhập trong một số trường hợp.

Nghị định hướng dẫn 

  • Nghị định 218/2013/NĐ-CP — quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (các điều khoản về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, chi phí được trừ, xác định lỗ/lãi, ưu đãi thuế, v.v.).
    • Nghị định này cũng bãi bỏ các nghị định cũ như Nghị định 124/2008, Nghị định 122/2011.
    • Có sửa đổi bổ sung, ví dụ Nghị định 57/2021/NĐ-CP bổ sung một số điều về ưu đãi thuế TNDN (điểm g khoản 2 Điều 20 của Nghị định 218).

Thông tư hướng dẫn & sửa đổi bổ sung mới

  • Thông tư 80/2021/TT-BTC — hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP (liên quan tới khai thuế, quản lý thuế, biểu mẫu, kê khai điện tử).
    • Mẫu 03/TNDN và các biểu mẫu phụ lục khai quyết toán được ban hành kèm theo Thông tư này. Hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
    • Thông tư 80/2021 cũng được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 40/2025/TT-BTC (từ 01/07/2025) về phân định thẩm quyền quản lý thuế giữa các cấp địa phương.
  • Thông tư 40/2025/TT-BTC — sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư trong lĩnh vực quản lý thuế nhằm phân định thẩm quyền giữa chính quyền địa phương theo mô hình 2 cấp, có hiệu lực từ 01/07/2025.
    • Trong đó có sửa đổi Thông tư 80/2021, Thông tư 86/2024 và các Thông tư quản lý thuế khác.
  • Các Thông tư hướng dẫn TNDN trước đây (còn được viện dẫn hoặc vẫn có hiệu lực gián tiếp)
    • Thông tư 78/2014/TT-BTC — hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
    • Thông tư 96/2015/TT-BTC — hướng dẫn về thuế TNDN và sửa đổi các Thông tư trước (như 78/2014, 119/2014, 151/2014)
    • Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC — hướng dẫn về trích lập và quản lý quỹ khoa học & công nghệ trong doanh nghiệp (liên quan chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế).

Cách lập mẫu tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp Mẫu 03/TNDN trên phần mềm HTKK

Việc lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN) trên phần mềm HTKK đòi hỏi kế toán không chỉ thao tác thành thạo trên phần mềm mà còn phải chuẩn bị dữ liệu đầu vào đầy đủ và chính xác.

Cách lập Tờ khai Mẫu 03/TNDN trên phần mềm HTKK

Việc lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (Mẫu 03/TNDN) trên phần mềm HTKK đòi hỏi kế toán không chỉ thao tác thành thạo trên phần mềm mà còn phải chuẩn bị dữ liệu đầu vào đầy đủ và chính xác.

Các bước chuẩn bị dữ liệu đầu vào

Trước khi mở phần mềm HTKK, kế toán cần chuẩn bị sẵn số liệu từ báo cáo tài chính và sổ kế toán:

  • Bảng cân đối kế toán: để xác định tình hình tài sản, nguồn vốn.
  • Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu B02-DN): để lấy dữ liệu lợi nhuận, doanh thu, chi phí.
  • Sổ chi tiết các tài khoản (chi phí, doanh thu, thuế TNDN tạm nộp).

Điểm quan trọng:

  • Doanh nghiệp áp dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC sẽ có kết cấu báo cáo chi tiết hơn so với Thông tư 133/2016/TT-BTC dành cho SME. Kế toán cần lưu ý khi đối chiếu số liệu để tránh sai lệch khi nhập vào HTKK.

Quy trình 3 bước lập tờ khai trên HTKK

Bước 1: Chọn mẫu tờ khai và kỳ tính thuế

  • Mở phần mềm HTKK, chọn mục “Thuế TNDN” → “Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)”.
to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep 1
Chọn “Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN)”.
  • Chọn kỳ tính thuế (theo năm).
  • Chọn Phụ lục 03-1A/TNDN (bắt buộc), có thể kèm theo 03-2A/TNDN (chuyển lỗ) hoặc các phụ lục khác nếu cần.
to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep 1
Chọn Kỳ tính thuế và mục Phụ lục 03-1A/TNDN

Bước 2: Hoàn thiện Phụ lục 03-1A/TNDN

  • Điền số liệu từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh vào bảng KQKD.
  • Hệ thống sẽ tự động liên kết số liệu với tờ khai chính.
to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep 3
Hoàn thiện Phụ lục tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp 03-1A/TNDN

Bước 3: Điền các chỉ tiêu chính trên tờ khai 03/TNDN

  • Sau khi hoàn thành phụ lục, phần mềm sẽ tự động tổng hợp lên tờ khai chính.
  • Kế toán cần kiểm tra, bổ sung và điều chỉnh các chỉ tiêu đặc thù.
to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep
Điền các chỉ tiêu chính trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiêp 03/TNDN

Các chỉ tiêu quan trọng cần lưu ý khi lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận ([B1]):
    Bao gồm các khoản chi không được trừ khi tính thuế (chi phí vượt định mức, chi phí không hóa đơn chứng từ, khấu hao TSCĐ không hợp lệ…). Đây là bước thường sai sót nếu không rà soát kỹ.
  • Chuyển lỗ ([C3]):
    Sử dụng Phụ lục 03-2A/TNDN để kê khai số lỗ được chuyển từ các năm trước. Lưu ý nguyên tắc: lỗ được chuyển liên tục tối đa 5 năm, và không được vượt quá số lãi phát sinh của từng năm.
  • Chênh lệch tạm nộp và phải nộp ([I]):
    Đây là chỉ tiêu quyết định số tiền thuế TNDN còn phải nộp thêm hay được khấu trừ. Chỉ tiêu này là căn cứ để cơ quan thuế tính tiền chậm nộp nếu doanh nghiệp nộp thiếu.

Việc lập Tờ khai Mẫu 03/TNDN không chỉ là thao tác trên HTKK mà còn là quá trình đối chiếu số liệu giữa báo cáo tài chính và sổ sách. Kế toán cần nắm rõ nguồn số liệu, quy định tại Thông tư 200/133 và đặc biệt chú ý các chỉ tiêu điều chỉnh để tránh sai sót.

Hồ sơ và thời hạn nộp quyết toán thuế TNDN

Để hoàn thành nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), doanh nghiệp cần nắm rõ thành phần hồ sơ phải nộp và các mốc thời gian quan trọng theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ quyết toán thuế TNDN bao gồm những gì?

Một bộ hồ sơ quyết toán thuế TNDN đầy đủ thường bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN Mẫu số 03/TNDN.
  • Báo cáo tài chính năm, gồm:

    • B01-DN: Bảng cân đối kế toán.
    • B02-DN: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
    • B03-DN: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
    • B09-DN: Thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Các phụ lục kèm theo tờ khai (tùy tình huống):

    • Phụ lục 03-1A/TNDN: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
    • Phụ lục 03-2A/TNDN: Chuyển lỗ.
    • Phụ lục khác (nếu có: ưu đãi thuế, trích lập quỹ…).

Thời hạn nộp tờ khai và các trường hợp đặc biệt

  • Thời hạn nộp tờ khai chung: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (thường rơi vào ngày 31/3 năm sau).
  • Trường hợp doanh nghiệp giải thể, phá sản: Hồ sơ quyết toán thuế TNDN phải nộp cùng với hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, tức là trước khi cơ quan thuế ra thông báo đóng mã số thuế.
  • Trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập: Hồ sơ quyết toán phải nộp trong vòng 45 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.

Vì sao có sự khác biệt về thời hạn?

Bởi lẽ, trong các trường hợp giải thể, phá sản hay tái cấu trúc (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập), doanh nghiệp chấm dứt hoặc thay đổi nghĩa vụ pháp lý liên quan đến thuế TNDN. Do đó, pháp luật quy định mốc thời hạn sớm hơn để đảm bảo cơ quan thuế kịp thời kiểm tra và xử lý nghĩa vụ thuế trước khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động hoặc thay đổi pháp nhân.

Tóm lại, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ quyết toán thuế TNDN, theo dõi sát sao thời hạn nộp theo từng trường hợp để tránh bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc tính tiền chậm nộp.

Các lỗi thường gặp và giải pháp khi quyết toán thuế TNDN

Để hạn chế rủi ro khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), doanh nghiệp cần nắm rõ các lỗi phổ biến thường gặp, đồng thời hiểu rõ chế tài xử phạt nếu nộp chậm hoặc kê khai sai.

Các lỗi phổ biến khi kê khai quyết toán thuế TNDN

  • Thiếu phụ lục chuyển lỗ (03-2A/TNDN)
    • Nhiều doanh nghiệp quên hoặc kê khai không chính xác phụ lục này, dẫn đến mất quyền chuyển lỗ sang các năm sau.
    • Giải pháp: Rà soát kỹ báo cáo kết quả kinh doanh, đối chiếu số liệu lỗ lũy kế với hồ sơ khai thuế trước đây để đảm bảo kê khai đúng.
  • Kê khai sai các khoản chi phí không được trừ
    • Một số khoản chi phí không hợp lệ theo quy định (không hóa đơn chứng từ, vượt định mức, chi liên quan cá nhân…) vẫn bị đưa vào chi phí được trừ.
    • Giải pháp: Đối chiếu với Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC để phân loại đúng chi phí hợp lý, hợp lệ trước khi lập tờ khai.
  • Không đối chiếu số liệu tạm nộp trong năm

    • Doanh nghiệp không so sánh giữa số thuế TNDN tạm nộp hàng quý và số phải nộp khi quyết toán, dễ dẫn đến tình trạng thiếu nộp hoặc nộp thừa.
    • Giải pháp: Lập bảng đối chiếu chi tiết giữa tờ khai tạm tính và quyết toán cuối năm, điều chỉnh kịp thời.
  • Sai sót trong báo cáo tài chính đính kèm

    • Số liệu giữa tờ khai thuế và báo cáo tài chính không khớp, gây nghi ngờ và có thể dẫn đến thanh tra thuế.
    • Giải pháp: Kiểm tra cân đối giữa BCTC và tờ khai thuế, đặc biệt ở các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

Quy định xử phạt khi nộp chậm hoặc kê khai sai

Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, các mức xử phạt được áp dụng như sau:

  • Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN chậm:
    • Chậm từ 1–5 ngày: Cảnh cáo (nếu có tình tiết giảm nhẹ).
    • Chậm từ 6–30 ngày: Phạt từ 2 – 5 triệu đồng.
    • Chậm từ 31–60 ngày: Phạt từ 5 – 8 triệu đồng.
    • Chậm trên 90 ngày: Phạt từ 8 – 15 triệu đồng, đồng thời tính tiền chậm nộp thuế (0,03%/ngày trên số tiền chậm nộp).
  • Kê khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được miễn/giảm/hoàn:
    • Phạt 20% số thuế thiếu, số thuế được hoàn hoặc giảm cao hơn.
    • Đồng thời phải nộp đủ số thuế thiếu và tiền chậm nộp.
  • Khai sai nhưng không làm thay đổi nghĩa vụ thuế:
    • Phạt từ 500.000 – 8.000.000 đồng, tùy mức độ sai phạm.

Câu hỏi thường gặp và sự khác biệt giữa các loại thuế

Việc chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế TNDN không chỉ đòi hỏi nắm vững quy định pháp luật mà còn cần kinh nghiệm thực tế để tránh những lỗi nhỏ nhưng dễ gây thiệt hại. Dưới đây là một số vấn đề thường gặp và giải đáp giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro.

Doanh nghiệp không phát sinh doanh thu có phải nộp tờ khai không?

Có. Theo quy định, tất cả doanh nghiệp đang hoạt động (chưa giải thể hoặc chưa ngừng hoạt động theo thông báo với cơ quan thuế) đều phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN, kể cả khi không phát sinh doanh thu, chi phí hoặc lợi nhuận.

  • Lý do: Nghĩa vụ kê khai nhằm đảm bảo minh bạch, giúp cơ quan thuế theo dõi tình trạng hoạt động thực tế của doanh nghiệp.
  • Trường hợp được miễn: Doanh nghiệp đã hoàn tất thủ tục giải thể hoặc ngừng hoạt động và đã được cơ quan thuế xác nhận thì không phải nộp tờ khai từ thời điểm chấm dứt nghĩa vụ thuế.

Phân biệt quyết toán thuế TNDN với quyết toán thuế TNCN

  • Quyết toán thuế TNDN:

    • Đối tượng: Doanh nghiệp.
    • Nội dung: Tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh trong năm, xác định thu nhập chịu thuế, chi phí hợp lệ, số thuế TNDN phải nộp hoặc được miễn giảm, chuyển lỗ.
    • Tính chất: Doanh nghiệp là người chịu trách nhiệm trực tiếp kê khai và nộp.
  • Quyết toán thuế TNCN:
    • Đối tượng: Cá nhân có thu nhập chịu thuế.
    • Nội dung: Xác định tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác trong năm, tính số thuế đã tạm khấu trừ, số phải nộp thêm hoặc hoàn thuế.
    • Tính chất: Người lao động có thể ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán hoặc tự thực hiện nếu có nhiều nguồn thu nhập.

Điểm khác biệt cốt lõi: TNDN phản ánh nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp trên lợi nhuận, trong khi TNCN phản ánh nghĩa vụ thuế của từng cá nhân trên thu nhập.

Tờ khai quyết toán thuế TNDN và những thay đổi mới nhất (từ năm 2025 trở đi)

Để đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật, doanh nghiệp cần cập nhật kịp thời các quy định mới:

  • Năm 2025: Bộ Tài chính dự kiến sẽ bổ sung một số chỉ tiêu trong mẫu tờ khai 03/TNDN liên quan đến kê khai chi phí được trừ và phụ lục chuyển lỗ.
  • Cập nhật liên tục: Doanh nghiệp nên thường xuyên theo dõi các Thông tư và Nghị định mới để nắm rõ thay đổi về:
    • Mẫu biểu tờ khai và phụ lục kèm theo.
    • Điều kiện chi phí hợp lý, hợp lệ.
    • Thời hạn nộp hồ sơ và cách xử phạt vi phạm.

Cần xây dựng một “bản cập nhật nội bộ” trong phòng kế toán để kịp thời điều chỉnh quy trình kê khai theo các văn bản pháp luật mới, giảm rủi ro khi quyết toán.

Tự động hóa quy trình quyết toán thuế cùng Bizzi.vn

Quyết toán thuế là giai đoạn “nặng” nhất trong năm của phòng kế toán – tài chính. Nếu quy trình vẫn làm thủ công, doanh nghiệp thường gặp phải:

  • Sai sót số liệu: Nhập liệu bằng tay từ hóa đơn giấy hoặc file Excel dễ nhầm lẫn, dẫn đến báo cáo không chính xác.
  • Tốn thời gian và nhân sự: Kế toán phải rà soát hàng nghìn chứng từ, chi phí nhân công tăng cao trong mùa quyết toán.
  • Rủi ro pháp lý: Chậm hạn nộp hồ sơ hoặc kê khai sai có thể bị phạt và truy thu, ảnh hưởng uy tín doanh nghiệp.

Khi áp dụng công nghệ để tự động hóa, doanh nghiệp có thể giảm thiểu các lỗi này, đồng thời tập trung nguồn lực cho phân tích và ra quyết định chiến lược.

Bizzi.vn mang đến nền tảng tự động hóa quy trình xử lý chứng từ – quyết toán thuế, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và giảm rủi ro:

  • Tự động lấy dữ liệu từ hóa đơn điện tử
    Không cần nhập tay. Hệ thống Bizzi tự động thu thập, đọc dữ liệu từ nhiều nhà cung cấp HĐĐT, giảm đến 80% khối lượng nhập liệu thủ công.
    → Tìm hiểu thêm về giải pháp Hóa đơn điện tử của Bizzi
  • Tự động hóa đối chiếu chứng từ – số liệu
    Bizzi tự động đối chiếu giữa hóa đơn, phiếu chi, bảng kê ngân hàng và sổ kế toán để phát hiện sai lệch ngay lập tức.
    → Xem chi tiết tính năng Đối chiếu tự động
  • Tích hợp liền mạch với hệ thống ERP (SAP, Oracle, Odoo…)
    Dữ liệu từ Bizzi đồng bộ trực tiếp lên hệ thống ERP, giúp báo cáo tài chính và tờ khai quyết toán được chuẩn hóa, đồng bộ tức thời.
    → Khám phá giải pháp Tích hợp ERP của Bizzi

Việc ứng dụng Bizzi không chỉ giúp giảm 50–70% thời gian chuẩn bị hồ sơ quyết toán mà còn tạo ra một quy trình minh bạch, dễ kiểm soát và đáp ứng đúng hạn nộp hồ sơ theo Luật Quản lý thuế 2019.

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí
    • Rút ngắn thời gian lập báo cáo nhờ tính năng tổng hợp và phân loại chi phí theo chuẩn mực kế toán chỉ trong vài phút.
    • Giảm khối lượng công việc mùa quyết toán, giảm chi phí thuê ngoài dịch vụ quyết toán.
    • Cho phép kế toán tập trung vào phân tích số liệu thay vì thao tác thủ công.
  • Tối ưu quy trình quản trị tài chính
    • Bizzi tích hợp trực tiếp với ERP (SAP, Oracle, Misa, Fast…), giúp dữ liệu luân chuyển liền mạch.
    • Hỗ trợ lưu trữ chứng từ điện tử để dễ dàng truy xuất khi bị thanh/kiểm tra.
    • Giúp doanh nghiệp tuân thủ chuẩn mực và thời hạn nộp báo cáo theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Gia tăng tính minh bạch và kiểm soát nội bộ
    • Hệ thống cung cấp log theo dõi từng bước xử lý, ai nhập dữ liệu, ai phê duyệt, giảm rủi ro gian lận.
    • Dễ dàng trình bày với ban lãnh đạo và đối tác, tăng tính minh bạch tài chính.
to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep
Bizzi.vn mang đến nền tảng tự động hóa quy trình xử lý chứng từ – quyết toán thuế, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và giảm rủi ro

Kết luận

Trên đây là toàn bộ thông tin cập nhật mới nhất về mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Cần tránh sai sót khi lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp vì đây là tài liệu pháp lý quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa vụ thuế và uy tín của doanh nghiệp. Trải nghiệm Bizzi miễn phí để thấy ngay cách doanh nghiệp của bạn có thể giảm 70% thời gian làm quyết toán và hạn chế sai sót chỉ bằng vài cú click.

Đăng ký nhận tư vấn giải pháp dành riêng cho doanh nghiệp của bạn tại đây: https://bizzi.vn/dat-lich-demo/

Trở lại