Hộ kinh doanh có được giảm trừ gia cảnh không? [Cập nhật 2026 & Cách áp dụng đúng]

ho kinh doanh co duoc giam tru gia canh khong

Việc hiểu đúng về giảm trừ gia cảnh giúp hàng triệu hộ kinh doanh tránh nộp thừa thuế, tránh bị truy thu và chủ động hơn trong việc lập kế hoạch tài chính. Đặc biệt trong bối cảnh mức giảm trừ gia cảnh đang được đề xuất nâng lên 15,5 triệu/tháng từ năm 2026, câu hỏi “Hộ kinh doanh có được giảm trừ gia cảnh không?” trở nên nóng hơn bao giờ hết.

Bài viết dưới đây tổng hợp từ Luật Thuế TNCN, Thông tư 40/2021/TT-BTC, Thông tư 111/2013/TT-BTC, và các công văn mới nhất của Tổng cục Thuế, giúp bạn hiểu chính xác – đầy đủ – đúng pháp luật.

giam tru gia canh

Mục lục

Vì sao hộ kinh doanh cần hiểu rõ về “giảm trừ gia cảnh”?

Nhiều hộ kinh doanh cá thể hiện đang hoạt động theo hình thức khoán hay kê khai – nhưng không cần thiết có đầy đủ thông tin về ưu đãi thuế mà họ có thể được hưởng. Đặc biệt khi Luật & chính sách liên tục thay đổi, việc không hiểu rõ “giảm trừ gia cảnh” dễ khiến hộ kinh doanh nộp thừa thuế, bị thiệt về tài chính hoặc mất cơ hội tiết kiệm thuế hợp pháp.

1. Hàng triệu hộ kinh doanh có thể đang nộp thuế thiếu khôn ngoan

Ở Việt Nam có rất nhiều hộ kinh doanh nhỏ: bán hàng tạp hóa, quán ăn, shop online, dịch vụ cá nhân… Doanh thu từ các hộ này thường biến động, chi phí không rõ ràng, và phần lớn chọn hình thức thuế khoán vì đơn giản. Tuy nhiên, hình thức này không cho phép giảm trừ gia cảnh, dù mức sống cá nhân hay gia đình có thể rất khác nhau.

Nếu chủ hộ không hiểu rõ quy định thuế, họ sẽ không biết rằng mình “không được giảm trừ” – dẫn đến nộp thuế cao hơn thu nhập thật đáng nhẽ được giảm. Đó là thiệt hại ngay từ gốc, ảnh hưởng đến lợi nhuận, dòng tiền và khả năng tái đầu tư.

2. Khi mức giảm trừ gia cảnh đang được đề xuất tăng – cơ hội & rủi ro càng lớn

Trong bối cảnh mức giảm trừ gia cảnh đang đề xuất điều chỉnh lên 15,5 triệu đồng/tháng (so với 11 triệu hiện tại), sự khác biệt về thuế giữa người làm công ăn lương + cá nhân kê khaihộ khoán càng lớn hơn.

Điều này đặt ra hai hệ quả:

  • Cơ hội cho hộ kê khai: Nếu chuyển sang hình thức kê khai, lập sổ sách, chi phí hợp lệ, hộ sẽ được hưởng mức giảm trừ cao hơn – giảm đáng kể thuế TNCN.
  • Rủi ro cho hộ khoán: Nếu vẫn giữ hình thức khoán, hộ sẽ đứng trước nguy cơ chi phí – thuế không tương xứng với gánh nặng cuộc sống thực tế, nhất là khi chi phí sinh hoạt, chi phí gia đình ngày càng tăng.

3. Hiểu rõ để lựa chọn hình thức kinh doanh & khai thuế phù hợp

Việc hiểu đúng về giảm trừ gia cảnh giúp chủ hộ cân nhắc:

  • Có nên tiếp tục dùng thuế khoán – đơn giản nhưng kém linh hoạt; hay chuyển sang kê khai – phức tạp hơn nhưng có thể lợi cả về thuế, chi phí hợp lý, khả năng mở rộng.
  • Cân nhắc chi phí – lợi nhuận – rủi ro khi kê khai chi phí hợp lệ, lưu hóa đơn, chứng từ.

Với hộ đang có kế hoạch mở rộng, hợp tác, hợp đồng lớn, việc hiểu và áp dụng giảm trừ đúng lúc có thể tiết kiệm đáng kể chi phí thuế, giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn nhiều.

Giảm trừ gia cảnh là gì? Áp dụng trong thuế thu nhập cá nhân như thế nào?

1. Định nghĩa & mục đích của giảm trừ gia cảnh

Giảm trừ gia cảnh là khoản được trừ vào thu nhập chịu thuế TNCN trước khi áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần.

Mục đích:

  • Giảm gánh nặng thuế cho người nộp thuế.

  • Đảm bảo mức sống tối thiểu cho cá nhân và người phụ thuộc.

2. Mức giảm trừ gia cảnh mới nhất (2026)

Đối tượng Mức giảm trừ/tháng Mức giảm trừ/năm
Bản thân người nộp thuế 11 triệu 132 triệu
Mỗi người phụ thuộc 4,4 triệu 52,8 triệu

Bộ Tài chính đang trình phương án điều chỉnh:

  • Giảm trừ bản thân: 15,5 triệu/tháng
  • Người phụ thuộc: 6,6 triệu/tháng

👉 Hiện chưa có hiệu lực, nhưng sẽ ảnh hưởng lớn đến cách tính thuế của cả cá nhân đi làm và cá nhân kinh doanh.

ho kinh doanh co duoc giam tru gia canh khong

Hộ kinh doanh là gì và phải nộp những loại thuế nào?

Việc hiểu chính xác hộ kinh doanh cá thể và các loại thuế phải nộp giúp tránh sai sót, tránh bị truy thu và nộp thừa thuế. Phần này tổng hợp ngắn gọn – đúng quy định theo Luật Quản lý thuế, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, và Thông tư 40/2021/TT-BTC.

1. Khái niệm hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh cá thể (HKD) là hình thức kinh doanh:

  • Do một cá nhân hoặc cả hộ gia đình đứng tên đăng ký.
  • Quy mô nhỏ, thường dưới 10 lao động.
  • Không có tư cách pháp nhân như doanh nghiệp.
  • Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của hộ và cá nhân chủ hộ.

Hộ kinh doanh có thể lựa chọn:

  • Nộp thuế khoán (phổ biến) – cơ quan thuế ấn định doanh thu & thuế.
  • Nộp thuế kê khai – tự kê khai doanh thu, chi phí, lợi nhuận.

→ Đây chính là yếu tố quan trọng để xác định hộ kinh doanh có được giảm trừ gia cảnh hay không ở phần tiếp theo.

2. Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp

Dưới đây là 3 sắc thuế chính áp dụng cho hộ kinh doanh theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Bảng tổng hợp các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp

Loại thuế Cách tính / Mức tính Ghi chú quan trọng
Thuế GTGT (giá trị gia tăng) Tính theo % trên doanh thu, tùy ngành nghề: 1% – 5% Không dựa trên chi phí, không khấu trừ đầu vào
Thuế TNCN (thu nhập cá nhân) Tính theo % doanh thu, 0,5% – 2% tuỳ ngành KHÔNG áp dụng giảm trừ gia cảnh đối với hộ khoán
Lệ phí môn bài Mức cố định theo doanh thu năm: 300.000 – 1.000.000đ Miễn nếu doanh thu ≤ 100 triệu/năm

Giải thích chi tiết theo ngành nghề

Theo Thông tư 40:

  • Ngành thương mại: GTGT 1% + TNCN 0,5%
  • Dịch vụ: GTGT 5% + TNCN 2%
  • Sản xuất – vận tải – xây dựng: GTGT 3% + TNCN 1,5%

Những tỷ lệ này áp dụng trên doanh thu, không tính đến lợi nhuận thực → đây là lý do hộ khoán không được giảm trừ gia cảnh.

Hộ kinh doanh có được giảm trừ gia cảnh không?

Giảm trừ gia cảnh là một trong những nội dung quan trọng của thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Tuy nhiên, không phải ai cũng được hưởng khoản giảm trừ này, đặc biệt là hộ kinh doanh cá thể. Dưới đây là phân tích chi tiết từng trường hợp để bạn biết mình có thuộc diện được giảm trừ hay không.

 1. Hộ kinh doanh nộp thuế khoán – KHÔNG được giảm trừ gia cảnh

Đây là nhóm hộ phổ biến nhất tại Việt Nam: bán hàng nhỏ lẻ, kinh doanh dịch vụ, cửa hàng tạp hóa, quán ăn, spa nhỏ, bán hàng online không xuất hóa đơn…

Lý do không được giảm trừ

  • Thuế khoán được tính theo doanh thu × tỷ lệ %, không dựa trên thu nhập thật.
  • Không có bước xác định chi phí – thu nhập → không có cơ sở để trừ giảm trừ gia cảnh.
  • Luật 71/2014/QH13 (hiệu lực 2015) đã bãi bỏ giảm trừ cho cá nhân nộp thuế khoán.

Ví dụ minh họa

  • Doanh thu khoán: 30 triệu/tháng
  • Tỷ lệ thuế TNCN (dịch vụ): 2%
    → Thuế phải nộp = 30.000.000 × 2% = 600.000đ/tháng

Không được trừ:

  • 11 triệu giảm trừ bản thân
  • 4,4 triệu giảm trừ người phụ thuộc

Kết luận: Hộ khoán không bao giờ được giảm trừ gia cảnh, dù có nuôi người phụ thuộc.

2. Hộ kinh doanh nộp thuế kê khai – CÓ thể được giảm trừ

Khác với hộ khoán, nhóm này được tính thuế dựa trên lợi nhuận thật = doanh thu – chi phí hợp lệ.

Nếu hộ kinh doanh quyết toán thuế theo thu nhập thực, họ sẽ được xem như cá nhân làm nghề tự do và được giảm trừ gia cảnh.

Điều kiện để được giảm trừ

Bạn thuộc diện này nếu:

  • mã số thuế cá nhân (MST)
  • sổ sách kế toán, bảng kê doanh thu – chi phí
  • chứng từ chi phí hợp lệ
  • Nộp quyết toán thuế TNCN (mẫu 02/QTT-TNCN)

Ví dụ minh họa

  • Doanh thu thực tế: 60 triệu
  • Chi phí hợp lệ: 30 triệu
    → Lợi nhuận: 30 triệu
    → Trừ giảm trừ bản thân: 11 triệu → Thu nhập tính thuế: 19 triệu

Áp dụng thuế suất 5%:

→ Thuế TNCN = 19.000.000 × 5% = 950.000đ/tháng

Kết luận: Hộ kê khai được giảm trừ gia cảnh, nhưng chỉ khi có quyết toán thuế.

3. Hộ kinh doanh có nhiều nguồn thu nhập (vừa làm công ăn lương, vừa kinh doanh)

Đây là trường hợp phổ biến với những người:

  • Đi làm công ty nhưng kinh doanh thêm online
  • Vừa làm full-time, vừa bán hàng livestream
  • Vừa có quán ăn nhỏ, vừa làm nhân viên văn phòng

Quy định quan trọng

  • Giảm trừ gia cảnh chỉ được tính tại 1 nơi duy nhất.
  • Cuối năm phải quyết toán gộp cả hai nguồn thu nhập.

Lưu ý để tránh bị truy thu

Nếu lương ở công ty đã trừ giảm trừ bản thân, thì thu nhập kinh doanh sẽ không được trừ nữa.
Nếu hộ tự ý trừ thêm → cơ quan thuế sẽ:

  • Truy thu thuế
  • Tính tiền phạt chậm nộp
  • Có thể kiểm tra sâu hồ sơ thuế

Ví dụ minh họa

  • Lương công ty: 20 triệu
  • Lợi nhuận kinh doanh: 15 triệu

Tổng thu nhập: 35 triệu
→ Trừ 11 triệu giảm trừ bản thân
→ Thu nhập tính thuế: 24 triệu
→ Thuế TNCN bậc 2: 2,4 triệu/tháng

Kết luận: Dù có 2 nguồn thu, giảm trừ chỉ được tính 1 lần.

4. Hộ kinh doanh nhỏ (doanh thu ≤ 100 triệu/năm)

Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, hộ kinh doanh có doanh thu ≤100 triệu/năm thuộc diện:

  • Miễn thuế VAT
  • Miễn thuế TNCN
  • Miễn lệ phí môn bài

Vì không phát sinh thuế TNCN → không có nhu cầu áp dụng giảm trừ gia cảnh.

Ví dụ

Hộ kinh doanh online nhỏ, doanh thu 6–8 triệu/tháng → tổng doanh thu năm: 72–96 triệu → miễn thuế → không áp dụng giảm trừ.

Kết luận: Không phải vì “không được giảm trừ”, mà vì không cần giảm trừ do đã miễn thuế.

Vì sao hộ kinh doanh không được giảm trừ gia cảnh

Dù cùng là cá nhân nộp thuế, nhưng hộ kinh doanh nộp thuế khoán lại không được áp dụng giảm trừ gia cảnh, khác với người làm công ăn lương hoặc cá nhân kinh doanh theo kê khai. Nguyên nhân xuất phát từ quy định pháp lý và cách tính thuế đặc thù của hộ kinh doanh.

Để hiểu rõ, cần xem 02 yếu tố: (1) bản chất thuế khoán, và (2) căn cứ pháp luật loại trừ giảm trừ gia cảnh cho hộ khoán.

 1. Bản chất thuế khoán khiến hộ kinh doanh không được giảm trừ

Đối với hộ kinh doanh nộp thuế khoán:

  • Thuế TNCN không dựa trên thu nhập thực tế.
  • Thuế được tính theo doanh thu × tỷ lệ %, không xác định chi phí – lợi nhuận thật.
  • Cơ quan thuế ấn định doanh thu khoán, hộ chỉ nộp theo thông báo.

không có bước xác định thu nhập chịu thuế thực, nên không thể áp dụng giảm trừ gia cảnh (vốn chỉ áp dụng cho thuế tính trên thu nhập ròng).

2. Căn cứ pháp lý loại trừ giảm trừ gia cảnh cho hộ kinh doanh khoán

Dưới đây là bảng tổng hợp đầy đủ các văn bản pháp luật quy định hộ kinh doanh khoán KHÔNG được giảm trừ gia cảnh:

Bảng: Cơ sở pháp lý về giảm trừ gia cảnh đối với hộ kinh doanh

Văn bản pháp luật Quy định liên quan
Luật Thuế TNCN số 04/2007/QH12 Xác định đối tượng được áp dụng giảm trừ gia cảnh (chỉ áp dụng cho thu nhập tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần – không áp dụng cho thu nhập tính theo tỷ lệ %)
Luật 71/2014/QH13 Bỏ giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân kinh doanh; từ 2015 trở đi, hộ khoán không được trừ bản thân hoặc người phụ thuộc
Thông tư 40/2021/TT-BTC Quy định thuế khoán tính theo % doanh thu, không xác định thu nhập → không có căn cứ để trừ gia cảnh
Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn mức giảm trừ gia cảnh (11 triệu bản thân, 4,4 triệu/người phụ thuộc) → nhưng chỉ áp dụng cho thu nhập tính theo biểu lũy tiến, không áp dụng cho hộ khoán
Công văn 897/TCT-DNNCN (2022) Tổng cục Thuế khẳng định “Hộ kinh doanh nộp thuế khoán không được áp dụng giảm trừ gia cảnh”
Công văn 14828/BTC-TCT (2024) Hướng dẫn chi tiết trường hợp cá nhân vừa có lương vừa kinh doanh → giảm trừ chỉ tính một lần tại một nguồn thu nhập

Chính sách và định hướng mới: Có thể thay đổi gì trong tương lai?

Những năm gần đây, bài toán “công bằng thuế giữa người làm công ăn lương và hộ kinh doanh” được Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế đặc biệt quan tâm. Điều này dẫn tới một số đề xuất điều chỉnh chính sách dự kiến giai đoạn 2025–2026.

1. Đề xuất nâng ngưỡng doanh thu chịu thuế từ 200 triệu → 400 triệu/năm

Theo định hướng mới, chỉ những hộ kinh doanh có doanh thu trên 400 triệu/năm mới phải nộp thuế GTGT và TNCN.

Mục tiêu điều chỉnh:

  • Giảm gánh nặng thuế cho nhóm kinh doanh nhỏ lẻ.
  • Tăng sự tương đồng với mức giảm trừ của người làm công (132 triệu/năm).
  • Hạn chế tình trạng “thuế khoán quá cao” so với doanh thu thực tế.

Tác động dự kiến:

  • Nhiều hộ kinh doanh nhỏ được miễn thuế, giảm áp lực kê khai.
  • Nhóm hộ trung bình (200–400 triệu/năm) sẽ là đối tượng được hưởng lợi nhiều nhất.

ma so thue ho kinh doanh

2. Đề xuất nâng giảm trừ gia cảnh lên 15,5 triệu/tháng

Mức giảm trừ bản thân hiện tại là 11 triệu/tháng, nhưng đang được đề xuất nâng lên 15,5 triệu/tháng.

Mục tiêu:

  • Cập nhật với mức sống tăng.
  • Giảm trừ phù hợp tỷ lệ lạm phát 2020–2025 (~20%).

Tuy nhiên: mức giảm trừ này CHỈ áp dụng cho người làm công và cá nhân có thu nhập kê khai, không áp dụng cho hộ khoán.

3. So sánh mức “công bằng thuế”: Hộ kinh doanh cần bao nhiêu doanh thu để tương đương giảm trừ?

Giả sử tỷ suất lợi nhuận bình quân của hộ kinh doanh ≈ 10%, khi đó:

  • Muốn đạt lợi nhuận 132 triệu/năm (tương đương giảm trừ bản thân của người làm công) 

=> Cần doanh thu trên 1,3 tỷ/năm.

Điều này cho thấy:

  • Việc không áp dụng giảm trừ cho hộ khoán phần nào gây bất bình đẳng khi doanh thu thấp nhưng tỷ lệ thuế cố định vẫn áp dụng theo doanh thu, không theo lợi nhuận.
  • Đây là lý do đang có nhiều kiến nghị thay đổi chính sách trong thời gian tới.

Khi nào nên chuyển từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp cá thể / công ty?

Không phải mọi hộ đều cần chuyển đổi sang doanh nghiệp, nhưng có những trường hợp chuyển đổi sẽ giúp tối ưu thuế, tăng uy tín và mở rộng quy mô dễ dàng hơn.

1. Các dấu hiệu cho thấy đã đến lúc chuyển đổi

Bạn nên cân nhắc chuyển từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp nếu:

  • Doanh thu vượt 100 triệu/năm, mô hình ngày càng mở rộng.
  • Cần xuất hóa đơn GTGT để làm việc với công ty lớn hoặc đối tác quốc tế.
  • Muốn tối ưu chi phí hợp lệ, thay vì bị đánh thuế theo doanh thu.
  • Cần ứng vốn – vay ngân hàng – ký hợp đồng dài hạn.
  • Muốn hưởng giảm trừ gia cảnh khi quyết toán thuế (DN giúp áp dụng thuế TNCN chuẩn hơn).
  • Muốn hạn chế rủi ro pháp lý (vì hộ kinh doanh chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản).

2. Lợi ích khi chuyển sang doanh nghiệp

Chuyển đổi sang doanh nghiệp mang lại nhiều lợi thế đáng kể, đặc biệt về thuế và quản trị tài chính.

Được tính đầy đủ chi phí hợp lý

Doanh nghiệp được trừ chi phí hợp lệ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Ví dụ:

  • Lương nhân viên
  • Chi phí văn phòng
  • Khấu hao tài sản
  • Chi phí marketing
  • Công tác phí, vận chuyển

➡ Giúp giảm mức thuế TNDN đáng kể so với thuế khoán.

Được hưởng giảm trừ gia cảnh khi quyết toán TNCN

Nếu chủ doanh nghiệp trực tiếp nhận lương hoặc phân chia thu nhập:

  • Được giảm trừ bản thân: 11 triệu/tháng
  • Được giảm trừ người phụ thuộc: 4,4 triệu/người/tháng

➡ Giảm thuế TNCN đáng kể.

Dễ tiếp cận vốn và mở rộng quy mô

Doanh nghiệp có:

  • Tư cách pháp nhân
  • Báo cáo tài chính minh bạch
  • Hệ thống hóa đơn – chứng từ rõ ràng

➡ Ngân hàng dễ xét duyệt hơn hộ kinh doanh.

Hưởng ưu đãi thuế doanh nghiệp

Một số trường hợp được:

  • Miễn/giảm thuế TNDN
  • Ưu đãi thuế khởi nghiệp
  • Hỗ trợ vay vốn từ ngân hàng chính sách

Giải pháp hỗ trợ quản lý chi phí và hóa đơn khi chuyển đổi mô hình

Khi hộ kinh doanh chuyển sang doanh nghiệp (công ty TNHH hoặc doanh nghiệp tư nhân), bài toán quan trọng nhất không phải là “đổi loại hình” mà là quản lý được hóa đơn – chi phí – công nợ một cách minh bạch, đúng chuẩn doanh nghiệp. Đây cũng là điểm mà rất nhiều mô hình mới chuyển đổi gặp khó do thiếu hệ thống, thiếu quy trình và không có công cụ phù hợp.

Dưới đây là hai nhóm vấn đề thực tế và giải pháp đi kèm.

1. Vấn đề thực tế sau khi hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp

Khi hoạt động theo mô hình doanh nghiệp, bạn bắt buộc phải:

  • Quản lý chi phí theo quy định thuế (có hóa đơn hợp lệ)
  • Theo dõi công nợ phải trả – phải thu minh bạch
  • Tách chi tiêu cá nhân và chi tiêu công ty
  • Chứng minh chi phí hợp lệ khi quyết toán cuối năm
  • Lưu trữ – đối chiếu – kiểm tra hóa đơn điện tử đúng chuẩn

Khi chuyển đổi mô hình, doanh nghiệp thường đối mặt với một loạt thách thức:

1.1. Chi phí nhiều nhưng không chứng minh được hợp lệ

Hóa đơn lẻ, hóa đơn giấy thất lạc, chi phí không có chứng từ hợp lệ → khi cơ quan thuế thanh tra, một phần chi phí bị loại, dẫn tới tăng số thuế phải nộp.

1.2. Quản lý chi phí theo kiểu “nhớ trong đầu” không còn phù hợp

Ở quy mô hộ, chủ hộ có thể tự nhớ các khoản chi. Nhưng khi lên doanh nghiệp:

  • Nhiều phòng ban phát sinh chi phí
  • Nhiều dự án, nhiều hợp đồng
  • Nhiều người tham gia phê duyệt

 → Nếu không có hệ thống, rất khó kiểm soát được ai chi, chi cho việc gì, có đúng ngân sách không.

1.3. Cơ quan thuế yêu cầu minh bạch hơn
Khi hoạt động dưới dạng doanh nghiệp:

  • Báo cáo tài chính, sổ sách kế toán, chứng từ chi phí phải rõ ràng.
  • Chi phí phải có hóa đơn hợp lệ, đầy đủ thông tin, đúng quy định thuế.

→ Doanh nghiệp cần chứng minh được: chi phí này có thật – phục vụ hoạt động kinh doanh – có chứng từ hợp lệ.

1.4. Tăng rủi ro về hóa đơn và nhà cung cấp
Không ít trường hợp:

  • Lấy nhầm hóa đơn của nhà cung cấp ngừng hoạt động
  • Hóa đơn sai MST, sai thuế suất, sai nội dung
  • Sử dụng hóa đơn rủi ro mà không hay biết

 → Khi cơ quan thuế rà soát, những hóa đơn này có thể bị loại, thậm chí bị xử phạt.

Chính vì vậy, khi “lên đời” thành doanh nghiệp, bài toán không chỉ là nộp thuế đúng, mà còn là quản lý chi phí và hóa đơn một cách chủ động, minh bạch, có hệ thống.

2. Giải pháp Bizzi – Tự động hóa quản lý chi phí doanh nghiệp

Để giải quyết những vấn đề trên, nhiều doanh nghiệp lựa chọn ứng dụng nền tảng tự động hóa tài chính ngay từ giai đoạn đầu chuyển đổi. Bizzi là một ví dụ điển hình cho nhóm giải pháp này, tập trung vào:

  • Tự động hóa xử lý hóa đơn đầu vào
  • Kiểm soát chi tiêu theo ngân sách
  • Quản lý công nợ minh bạch, real-time

Dưới đây là cách Bizzi có thể hỗ trợ doanh nghiệp mới chuyển từ hộ kinh doanh lên mô hình công ty:

2.1. Tự động xử lý & đối chiếu hóa đơn đầu vào (IPA + 3-way matching)

Thay vì:

  • Nhân viên kế toán phải tải từng hóa đơn, đối chiếu từng dòng dữ liệu với đơn đặt hàng (PO) và phiếu nhập kho (GR).
  • Rủi ro nhập sai số tiền, mã số thuế, thuế suất, ngày hóa đơn

Bizzi cho phép:

  • Tự động tải hóa đơn từ email, cổng hóa đơn điện tử hoặc hệ thống nhà cung cấp.
  • Dùng AI + RPA để:
    • Nhận diện nội dung trên hóa đơn (số tiền, thuế, MST, ngày tháng, nhà cung cấp…)
    • Đối chiếu tự động với:
      • Đơn đặt hàng (PO)
      • Phiếu nhập/ký nhận (GR)
      • Hợp đồng, ngân sách

Lợi ích:

  • Giảm tối đa thao tác nhập liệu thủ công.
  • Hạn chế hóa đơn sai sót lọt vào hệ thống kế toán.
  • Khi cơ quan thuế kiểm tra, doanh nghiệp dễ dàng truy xuất lại đầy đủ dữ liệu và chứng từ liên quan.

2.2. Cảnh báo hóa đơn sai sót hoặc nhà cung cấp rủi ro

Một trong những rủi ro lớn của doanh nghiệp mới là không đủ kinh nghiệm phân biệt nhà cung cấp rủi ro, hoặc không theo dõi thường xuyên tình trạng pháp lý của họ.

Bizzi hỗ trợ:

  • Kiểm tra Mã số thuế (MST) và tình trạng hoạt động của nhà cung cấp.
  • Cảnh báo khi:
    • Hóa đơn từ nhà cung cấp bị khóa MST hoặc ngừng hoạt động.
    • Hóa đơn có số tiền, thuế suất, nội dung bất thường.
    • Hóa đơn trùng lặp hoặc vượt ngân sách.

Lợi ích:

  • Giảm rủi ro bị loại chi phí khi quyết toán do dùng hóa đơn “có vấn đề”.
  • Giúp chủ doanh nghiệp yên tâm hơn khi mở rộng số lượng nhà cung cấp.

2.3. Quản lý chi tiêu doanh nghiệp với Bizzi Expense

Khi còn là hộ kinh doanh, chủ hộ thường quyết định chi tiêu dựa trên cảm tính. Nhưng khi đã lên doanh nghiệp, cần:

  • Ngân sách rõ ràng cho từng phòng ban, dự án, chiến dịch.
  • Quy trình phê duyệt chi tiêu minh bạch, có dấu vết.
  • Báo cáo chi phí theo tháng/quý/năm để làm việc với thuế và ngân hàng.

Bizzi Expense hỗ trợ:

  • Thiết lập ngân sách cho từng phòng ban/dự án.
  • Nhân sự gửi đề nghị chi / đề nghị thanh toán trên hệ thống.
  • Quy trình phê duyệt đa cấp:
    • Trưởng bộ phận → Ban giám đốc → Kế toán
  • Tự động ghi nhận dữ liệu chi phí, phân bổ theo:
    • Dự án
    • Đơn vị
    • Loại chi phí (marketing, văn phòng, vận chuyển, nhân sự…)

Bên cạnh đó, Bizzi cung cấp báo cáo chi phí theo tháng/quý, hỗ trợ:

  • Kê khai thuế dễ dàng hơn
  • Chuẩn bị hồ sơ quyết toán
  • So sánh chi phí thực tế với kế hoạch → điều chỉnh kịp thời

Lợi ích:

  • Kiểm soát chi tiêu theo ngân sách, tránh đội chi.
  • Tạo “vết chân” dữ liệu cho mọi khoản chi – rất quan trọng khi giải trình với cơ quan thuế.

2.4. Quản lý công nợ (ARM) – Không để dòng tiền bị “đuối” khi doanh thu tăng

Khi chuyển sang mô hình doanh nghiệp, công nợ trở thành bài toán trung tâm:

  • Nợ phải thu khách hàng
  • Nợ phải trả nhà cung cấp
  • Hạn thanh toán, chiết khấu, phạt trễ hạn…

Bizzi ARM hỗ trợ:

  • Tự động ghi nhận công nợ từ hóa đơn & chứng từ.
  • Lập báo cáo tuổi nợ (aging report): cho biết nợ đến hạn, quá hạn.
  • Gửi nhắc nợ tự động qua email cho khách hàng.
  • Giúp kế toán và chủ doanh nghiệp:
    • Biết ai nợ bao nhiêu, nợ từ khi nào
    • Lên kế hoạch thu – chi chủ động

Lợi ích:

  • Hạn chế bị “giam tiền” ở khách hàng do quên nhắc nợ.
  • Đảm bảo dòng tiền khỏe, hỗ trợ kế hoạch tái đầu tư, mở rộng kinh doanh.

Khi hộ kinh doanh chuyển lên mô hình doanh nghiệp, bài toán không chỉ dừng lại ở việc thay đổi giấy phép mà là bước vào một hệ thống quản trị tài chính hoàn toàn mới, đòi hỏi sự minh bạch, chính xác và tuân thủ chặt chẽ hơn. 

Để vận hành hiệu quả, doanh nghiệp cần hiểu đúng quy định thuế, tận dụng hợp lý các khoản giảm trừ gia cảnh và chi phí hợp lệ, đồng thời phải kiểm soát được hóa đơn – chi phí – công nợ một cách xuyên suốt. 

Đây chính là nền tảng giúp doanh nghiệp tránh tình trạng “sốc thuế” khi thanh tra, duy trì dòng tiền ổn định và xây dựng hệ thống tài chính vững chắc để mở rộng trong tương lai. Ở giai đoạn này, Bizzi không thay thế kế toán mà đóng vai trò như một “hệ thống hỗ trợ” mạnh mẽ, giúp tự động hóa việc xử lý hóa đơn, kiểm soát chi phí, theo dõi công nợ và cảnh báo rủi ro theo chuẩn quy định. 

Nhờ đó, đội ngũ kế toán và chủ doanh nghiệp có thể yên tâm hơn, vận hành nhẹ nhàng hơn và tránh sai sót trong những năm đầu chuyển đổi – thời điểm dễ phát sinh rủi ro nhất. Bizzi mang đến sự minh bạch, tự động và tuân thủ, giúp doanh nghiệp mới hình thành nhanh chóng tạo nền tảng để tăng trưởng bền vững.

Ví dụ thực tế – So sánh 3 trường hợp tính thuế

Để hiểu rõ hơn việc áp dụng giảm trừ gia cảnh trong từng mô hình, dưới đây là bảng so sánh 3 trường hợp phổ biến nhất mà hộ kinh doanh thường gặp:

Trường hợp Cách tính thuế Giảm trừ gia cảnh Thuế phải nộp
1. Hộ nộp thuế khoán 30 triệu × 2% Không áp dụng 600.000đ/tháng
2. Hộ kinh doanh kê khai (60 – 30 – 11) × 5% Có giảm trừ bản thân 950.000đ/tháng
3. Vừa làm công ăn lương 20 triệu + kinh doanh 15 triệu (35 – 11) × 10% Chỉ tính tại 1 nơi 2,4 triệu/tháng

Bảng trên cho thấy:

  • Hộ khoán luôn không được giảm trừ vì thuế tính theo doanh thu, không dựa trên thu nhập thực tế.
  • Hộ kê khai có lợi thế hơn khi được khấu trừ bản thân và người phụ thuộc (nếu có).
  • Người có nhiều nguồn thu nhập cần đặc biệt lưu ý để tránh trùng lặp giảm trừ khi quyết toán.

Câu hỏi thường gặp

  1. Hộ kinh doanh cá thể có được giảm trừ gia cảnh không?
    → Không. Nếu nộp thuế khoán, hộ kinh doanh không được áp dụng giảm trừ gia cảnh theo quy định của Luật 71/2014/QH13.
  2. Cá nhân kinh doanh kê khai có được giảm trừ không?
    → Có. Nếu có sổ sách, hóa đơn và thực hiện quyết toán thuế theo thu nhập thực tế.
  3. Mức giảm trừ gia cảnh hiện nay là bao nhiêu?
    → 11 triệu đồng/tháng cho bản thân và 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.
  4. Hộ kinh doanh dưới 100 triệu/năm có được giảm trừ không?
    → Không cần, vì nhóm này được miễn thuế TNCN, nên không phát sinh phần giảm trừ.
  5. Trường hợp vừa đi làm công ty vừa kinh doanh thì sao?
    → Giảm trừ gia cảnh chỉ được tính một lần tại một nơi. Khi quyết toán cuối năm, toàn bộ thu nhập sẽ được cộng gộp lại để tính thuế.
  6. Đăng ký người phụ thuộc ở đâu?
    → Đăng ký trực tuyến trên Cổng Thuế điện tử, hoặc nộp tờ khai tại Chi cục Thuế nơi cư trú.

Kết luận – Hiểu đúng để tối ưu thuế hợp pháp

Tùy theo hình thức hoạt động, hộ kinh doanh có thể được hoặc không được giảm trừ gia cảnh:

  • Hộ nộp thuế khoán: Không được giảm trừ theo luật hiện hành.
  • Hộ kê khai có sổ sách: Có thể áp dụng giảm trừ nếu đáp ứng đủ điều kiện và thực hiện quyết toán thuế.
  • Cá nhân vừa đi làm vừa kinh doanh: Chỉ được giảm trừ một lần duy nhất khi quyết toán.

Trong bối cảnh cơ quan thuế ngày càng siết chặt yêu cầu về chứng từ hợp lệ, chi phí hợp lý và đối soát hóa đơn, việc chuyển từ hộ kinh doanh sang doanh nghiệp sẽ giúp tối ưu thuế hợp pháp, minh bạch chi phí và kiểm soát dòng tiền tốt hơn.

Đây cũng là thời điểm phù hợp để ứng dụng hệ thống tự động hóa như Bizzi, hỗ trợ quản lý hóa đơn, chi phí và công nợ theo chuẩn quy định, giảm rủi ro khi thanh tra và tạo nền tảng tài chính vững chắc để mở rộng kinh doanh.

Trở lại