Thông tư 78 về hóa đơn điện tử: Quy định, cách thực hiện & giải pháp

quy dinh thoi diem lap hoa don

Hóa đơn điện tử đang trở thành xu hướng tất yếu trong quá trình chuyển đổi số của doanh nghiệp. Để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý thuế, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 78/2021/TT-BTC, quy định chi tiết về việc sử dụng hóa đơn điện tử, cách thức chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế, cũng như các tiêu chí đối với tổ chức cung cấp dịch vụ.

Vậy, doanh nghiệp cần lưu ý những gì để tuân thủ đúng quy định? Trong bài viết, Bizzi dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ nội dung quan trọng của Thông tư 78, cách thực hiện và những giải pháp tối ưu để áp dụng hóa đơn điện tử một cách thuận lợi nhất.

1. Tổng quan về Thông tư 78/2021/TT-BTC

Ngày 17/09/2021, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư nhằm hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 123/2020/NĐ-CP liên quan đến hóa đơn, chứng từ. Thông tư này chính thức có hiệu lực từ ngày 01/07/2022, tạo cơ sở pháp lý quan trọng để các tổ chức, cá nhân áp dụng đúng quy định trong quản lý thuế.

Điểm nổi bật của văn bản này là sự khuyến khích áp dụng hóa đơn điện tử, đặc biệt dành cho những đơn vị có đủ điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin, nhằm thúc đẩy chuyển đổi số và hiện đại hóa công tác quản lý tài chính.

thong tu 78 ve hoa don dien tu

2. Các điểm mới và đáng lưu ý trong Thông tư 78 về hóa đơn điện tử

2.1 Bắt buộc áp dụng hóa đơn điện tử

Theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính, tất cả các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh bắt buộc phải chuyển từ hóa đơn giấy sang hóa đơn điện tử kể từ ngày 01/07/2022.

Lộ trình triển khai được chia làm hai giai đoạn:

Giai đoạn 1 (từ tháng 11/2021 – 3/2022)

Thực hiện thí điểm tại 06 tỉnh, thành phố trọng điểm: Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Phú Thọ, Bình Định, Hải Phòng, Quảng Ninh.

Mục tiêu của giai đoạn này là thử nghiệm hệ thống, đảm bảo các doanh nghiệp và cơ quan thuế có thể thích ứng với việc sử dụng HĐĐT, đồng thời phát hiện và khắc phục các vấn đề kỹ thuật phát sinh.

Giai đoạn 2 (từ tháng 4/2022 – 7/2022)

Sau khi hoàn thành giai đoạn thử nghiệm, từ tháng 4/2022, việc áp dụng HĐĐT được mở rộng ra tất cả các tỉnh, thành phố còn lại trên cả nước. Tất cả doanh nghiệp, tổ chức, hộ kinh doanh phải hoàn tất việc chuyển đổi sang HĐĐT trước ngày 01/07/2022.

2.2 Mẫu hóa đơn điện tử

Hóa đơn điện tử tại Việt Nam được quản lý theo Luật Quản lý thuế và Nghị định 123/2020/NĐ-CP, với quy định cụ thể về mẫu số và ký hiệu hóa đơn điện tử để chuẩn hóa và phân loại.

Ký hiệu hóa đơn điện tử

Ký hiệu gồm 6 ký tự:

  • “T”: Hóa đơn điện tử thông thường.
  • “D”: Hóa đơn điện tử đặc thù (dùng trong một số ngành nghề cụ thể).
  • “L”: Hóa đơn điện tử lập cho hoạt động bán lẻ.
  • “M”: Hóa đơn điện tử dành cho máy tính tiền.
  • “N”: Hóa đơn điện tử dùng trong lĩnh vực năng lượng.
  • “B”: Hóa đơn điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm.
  • “G”: Hóa đơn điện tử trong lĩnh vực giao thông vận tải.
  • “H”: Hóa đơn điện tử trong lĩnh vực hàng không.

Ví dụ: C25TAA là hóa đơn có mã, lập năm 2025, loại thông thường.

Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử

Mẫu số là 1 chữ số từ 1-6:

  • Số 1: Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) điện tử – loại hóa đơn phổ biến nhất, được sử dụng trong các giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ có tính thuế GTGT.
  • Số 2: Hóa đơn bán hàng điện tử – áp dụng cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT.
  • Số 3: Hóa đơn bán tài sản công điện tử – dùng trong các giao dịch liên quan đến tài sản công theo quy định của pháp luật.
  • Số 4: Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia điện tử – dành cho việc bán hàng hóa thuộc danh mục dự trữ quốc gia.
  • Số 5: Các loại chứng từ điện tử khác như tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ có nội dung tương đương hóa đơn, tùy theo lĩnh vực hoạt động.
  • Số 6: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử hoặc phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử – thường được sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp hoặc với các đại lý phân phối.
Xem thêm:  Hướng dẫn cụ thể thủ tục hủy hóa đơn điện tử theo đúng quy định

mau hoa don dien tu

2.3 Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử

Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử là việc doanh nghiệp, tổ chức kinh tế ủy quyền cho một bên thứ ba (bên nhận ủy nhiệm) thay mặt mình lập hóa đơn điện tử khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Việc ủy nhiệm này nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, giảm tải quy trình lập hóa đơn và đảm bảo tính hợp lệ theo quy định pháp luật.

Hóa đơn ủy nhiệm phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Thể hiện đầy đủ tên, địa chỉ, mã số thuế của cả bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm.
  • Phải có thông tin rõ ràng về hóa đơn điện tử, bao gồm: loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn.
  • Việc ủy nhiệm phải được lập thành văn bản giữa hai bên dưới dạng hợp đồng hoặc thỏa thuận cụ thể.

Văn bản ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử phải bao gồm các nội dung quan trọng sau:

(1) Thông tin về bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm

  • Tên doanh nghiệp/tổ chức
  • Địa chỉ đăng ký kinh doanh
  • Mã số thuế (MST)
  • Thông tin về chứng thư số

(2) Thông tin về hóa đơn điện tử ủy nhiệm

  • Loại hóa đơn (hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng…)
  • Ký hiệu hóa đơn
  • Ký hiệu mẫu số hóa đơn

(3) Mục đích ủy nhiệm

  • Xác định lý do doanh nghiệp cần ủy nhiệm bên thứ ba lập hóa đơn điện tử, chẳng hạn như giảm tải công việc, tối ưu hóa quy trình kế toán, hoặc hỗ trợ trong các hoạt động kinh doanh.

(4) Thời hạn ủy nhiệm

  • Xác định thời gian hiệu lực của hợp đồng/thỏa thuận ủy nhiệm, có thể theo tháng, năm hoặc vô thời hạn tùy theo sự thống nhất giữa hai bên.

(5) Phương thức thanh toán hóa đơn ủy nhiệm

  • Quy định về cách thức thanh toán giữa các bên liên quan, bao gồm hình thức chuyển khoản, tiền mặt hoặc các hình thức khác phù hợp với pháp luật.

Việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử được xem là thay đổi thông tin đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. Vì vậy, cả bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm đều có nghĩa vụ thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Thông báo này nhằm đảm bảo việc sử dụng hóa đơn điện tử được thực hiện đúng quy định pháp luật và tránh các vi phạm không mong muốn.

uy nhiem lap hoa don dien tu

2.4 Xử lý hóa đơn sai sót

Theo Thông tư 78 về hóa đơn điện tử (Thông tư 78/2021/TT-BTC), việc xử lý hóa đơn điện tử đã gửi cơ quan thuế khi phát hiện sai sót được hướng dẫn cụ thể như sau:

Sử dụng Mẫu số 04/SS-HĐĐT để thông báo điều chỉnh sai sót

Người bán có thể sử dụng Mẫu số 04/SS-HĐĐT để thông báo việc điều chỉnh cho từng hóa đơn hoặc nhiều hóa đơn có sai sót. Thông báo này phải được gửi đến cơ quan thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của kỳ kê khai thuế giá trị gia tăng phát sinh hóa đơn điện tử điều chỉnh.

Xử lý hóa đơn khi dịch vụ bị hủy

Nếu người bán lập hóa đơn khi thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ, nhưng sau đó dịch vụ bị hủy, người bán phải hủy hóa đơn điện tử đã lập và thông báo với cơ quan thuế bằng Mẫu số 04/SS-HĐĐT.

Xử lý sai sót phát sinh sau khi đã điều chỉnh hoặc thay thế

Nếu hóa đơn điện tử có sai sót đã được xử lý bằng hình thức điều chỉnh hoặc thay thế, nhưng sau đó lại phát hiện thêm sai sót, các lần xử lý tiếp theo sẽ được thực hiện theo hình thức đã áp dụng lần đầu.

Trường hợp hóa đơn thiếu ký hiệu mẫu số, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn

Trường hợp hóa đơn điện tử được lập không có ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn có sai sót, người bán chỉ cần điều chỉnh mà không cần hủy hoặc thay thế.

Việc tuân thủ các hướng dẫn trên giúp doanh nghiệp xử lý kịp thời và chính xác các sai sót liên quan đến hóa đơn điện tử, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và tránh các rủi ro không đáng có.

2.5 Quy định về thời điểm lập hóa đơn đối với dịch vụ ngân hàng

Theo Thông tư 78/2021/TT-BTC, doanh nghiệp và tổ chức kinh tế có thể ủy nhiệm cho bên thứ ba lập hóa đơn điện tử trong quá trình bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Việc ủy nhiệm này giúp tối ưu hóa quy trình quản lý hóa đơn và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

Nội dung hóa đơn ủy nhiệm:

Hóa đơn điện tử được ủy nhiệm phải bao gồm đầy đủ thông tin về cả bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm, cụ thể:

  • Tên, địa chỉ và mã số thuế của bên ủy nhiệm.
  • Tên, địa chỉ và mã số thuế của bên nhận ủy nhiệm.

Việc này đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng trong các giao dịch kinh doanh.

Thủ tục ủy nhiệm:

Việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử phải được lập thành văn bản dưới dạng hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa hai bên, bao gồm các nội dung chính sau:

  • Thông tin về các bên: Tên, địa chỉ, mã số thuế và chứng thư số của bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm.
  • Thông tin về hóa đơn điện tử ủy nhiệm: Loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn.
  • Mục đích ủy nhiệm: Lý do và phạm vi công việc mà bên nhận ủy nhiệm sẽ thực hiện.
  • Thời hạn ủy nhiệm: Thời gian bắt đầu và kết thúc của việc ủy nhiệm.
  • Phương thức thanh toán hóa đơn ủy nhiệm: Cách thức và điều kiện thanh toán giữa các bên liên quan.

Việc lập văn bản ủy nhiệm chi tiết giúp xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên, đồng thời giảm thiểu rủi ro trong quá trình hợp tác.

Xem thêm:  Báo cáo về CFO của Gartner: Thách thức và chiến lược trọng yếu 2025

Thông báo cho cơ quan thuế:

Việc ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử được coi là thay đổi thông tin đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. Do đó, cả bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm đều phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 15 Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Điều này đảm bảo cơ quan thuế nắm bắt và quản lý kịp thời các thay đổi liên quan đến việc sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp.

Việc tuân thủ chặt chẽ các quy định về ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn mà còn đảm bảo sự minh bạch và hợp pháp trong các giao dịch kinh doanh.

quy dinh thoi diem lap hoa don

2.6 Hóa đơn điện tử từ máy tính tiền

Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế được khởi tạo từ máy tính tiền phải tuân theo Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC.

Đối tượng áp dụng:

Doanh nghiệp, hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai, cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng.

Nội dung bắt buộc trên hóa đơn:

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế người bán.
  • Thông tin người mua (nếu có yêu cầu).
  • Tên hàng hóa, dịch vụ, đơn giá, số lượng, giá thanh toán.

2.7 Các văn bản hết hiệu lực

STT Văn bản pháp luật hết hiệu lực từ 01/07/2022 Nội dung quy định
1 Nghị định 51/2010/NĐ-CP Quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2 Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP Quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
3 Nghị định 119/2018/NĐ-CP Quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ tiếp tục có hiệu lực thi hành đến ngày 30/6/2022.
4 Quyết định 30/2001/QĐ-BTC ngày 13/4/2001 của Bộ Tài chính Về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
5 Thông tư 191/2010/TT-BTC ngày 01/12/2010 Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải.
6 Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
7 Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính Được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính.
8 Quyết định 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
9 Quyết định 526/QĐ-BTC ngày 16/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về việc mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác thực của cơ quan thuế.
10 Quyết định 2660/QĐ-BTC ngày 14/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về việc gia hạn thực hiện Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015.
11 Thông tư 303/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn Về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
12 Thông tư 37/2017/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung Thông tư 39/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính).
13 Thông tư 68/2019/TT-BTC Gướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy định về hóa đơn điện tử.
14 Thông tư 88/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 26, Thông tư 68/2019/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử.

2.8 Chuyển dữ liệu hóa đơn cho cơ quan Thuế

Người bán sử dụng hóa đơn điện tử không có mã phải chuyển dữ liệu đến cơ quan thuế. Việc chuyển dữ liệu được thực hiện qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, có thể chuyển trực tiếp hoặc thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.

2.9 Tiêu chí đối với tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử

Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử phải đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, có thông tin dịch vụ công khai.
  • Có ít nhất 5 nhân sự trình độ đại học chuyên ngành công nghệ thông tin.
  • Có hạ tầng kỹ thuật và phần mềm đáp ứng yêu cầu về khởi tạo, xử lý, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử, kết nối và truyền nhận dữ liệu với người dùng và cơ quan thuế.

3. So sánh Thông tư 78 về hóa đơn điện tử với Nghị định 123/2020/NĐ-CP trước đây

Thời hạn áp dụng hóa đơn điện tử:

  • Trước đây, theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP, thời hạn bắt buộc chuyển đổi sang hóa đơn điện tử là ngày 1/11/2020. Tuy nhiên, Nghị định 123/2020/NĐ-CP đã điều chỉnh thời hạn này đến ngày 1/7/2022.

Số hóa đơn điện tử:

  • Theo cả Nghị định 119/2018/NĐ-CP và Nghị định 123/2020/NĐ-CP, số hóa đơn gồm tối đa 8 chữ số, từ 1 đến 99.999.999.
  • Doanh nghiệp bắt đầu đánh số từ 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Nếu không tuân theo nguyên tắc này, hệ thống lập hóa đơn điện tử phải đảm bảo số hóa đơn tăng theo thời gian và mỗi số chỉ được sử dụng một lần duy nhất.

Thời điểm ký số và lập hóa đơn điện tử:

  • Theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP, thời điểm lập hóa đơn điện tử được xác định theo thời điểm người bán ký số trên hóa đơn.
  • Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78 về hóa đơn điện tử tiếp tục quy định chi tiết về thời điểm lập hóa đơn điện tử, đảm bảo phù hợp với thực tế hoạt động kinh doanh.

Xử lý chuyển tiếp từ quy định cũ sang mới:

  • Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn giấy hoặc hóa đơn điện tử theo thông tư cũ vẫn được tiếp tục sử dụng đến khi chuyển sang hóa đơn điện tử theo Thông tư 78 về hóa đơn điện tử và nhận được thông báo chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Sau đó, doanh nghiệp phải thực hiện tiêu hủy hóa đơn giấy còn lại.
Xem thêm:  6 Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp đơn giản, mới nhất 2024

Đăng ký và quản lý mẫu hóa đơn:

  • Theo Thông tư 32/2011/TT-BTC, doanh nghiệp phải thông báo phát hành hóa đơn kèm theo mẫu và dải số hóa đơn đăng ký. Trong khi đó, Thông tư 78/2021/TT-BTC chỉ yêu cầu doanh nghiệp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế thông qua đơn đăng ký ký số gửi điện tử, không bắt buộc đăng ký mẫu hóa đơn.
  1. Xử lý hóa đơn có sai sót:
  • Theo Thông tư 32/2011/TT-BTC, việc xử lý hóa đơn sai sót phụ thuộc vào việc hóa đơn đã kê khai thuế hay chưa và mức độ sai sót. Trong khi đó, Thông tư 78/2021/TT-BTC cho phép người sử dụng lựa chọn thực hiện thay thế hoặc điều chỉnh hóa đơn mà không căn cứ vào việc đã kê khai thuế hay chưa.

Những thay đổi này nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho doanh nghiệp trong việc triển khai và quản lý hóa đơn điện tử, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý thuế.

thay doi moi ve luat hoa don dien tu

4. Bizzi – Giải pháp giúp doanh nghiệp tuân thủ Thông tư 78 về hóa đơn điện tử

Trong bối cảnh các quy định về hóa đơn điện tử ngày càng chặt chẽ, doanh nghiệp cần một giải pháp linh hoạt và hiệu quả để tuân thủ Thông tư 78. Bizzi chính là lựa chọn tối ưu giúp tự động hóa quy trình, quản lý hóa đơn dễ dàng và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

Tự động hóa quy trình hóa đơn: Bizzi giúp doanh nghiệp tự động hóa hoàn toàn quy trình xử lý hóa đơn đầu vào và đầu ra, giảm thiểu sai sót so với việc xử lý thủ công. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian, tối ưu hóa nguồn lực và tuân thủ chặt chẽ các quy định của Thông tư 78.

Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật: 

Bizzi đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về định dạng, lưu trữ, truyền nhận hóa đơn điện tử theo quy định của Thông tư 78, bao gồm:

  • Chuẩn định dạng XML theo quy định.
  • Chữ ký số đảm bảo tính pháp lý.
  • Kết nối trực tiếp với cơ quan thuế để gửi, nhận và tra cứu hóa đơn nhanh chóng.

Quản lý hóa đơn tập trung: 

Hệ thống Bizzi cung cấp nền tảng quản lý hóa đơn tập trung, giúp doanh nghiệp dễ dàng:

  • Tra cứu, tìm kiếm hóa đơn nhanh chóng.
  • Lập báo cáo hóa đơn theo yêu cầu của Thông tư 78.
  • Đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quy trình kiểm soát hóa đơn.

Tích hợp với hệ thống kế toán:.

Bizzi có khả năng tích hợp linh hoạt với các phần mềm kế toán phổ biến như SAP, MISA, FAST… giúp:

  • Đồng bộ dữ liệu hóa đơn tự động.
  • Giảm thiểu công việc nhập liệu thủ công.
  • Đảm bảo độ chính xác và nhất quán của dữ liệu theo quy định.

Cập nhật thông tin: Bizzi luôn cập nhật kịp thời các thay đổi mới nhất của Thông tư 78 về hóa đơn điện tử và các văn bản pháp luật liên quan, giúp doanh nghiệp dễ dàng tuân thủ đúng quy định mà không cần lo lắng về việc thay đổi chính sách.

Chi phí triển khai: Giải pháp của Bizzi có chi phí triển khai hợp lý, phù hợp với mọi quy mô doanh nghiệp. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí so với việc tự xây dựng hệ thống hoặc sử dụng các giải pháp đắt đỏ khác trên thị trường.

giai phap hoa don dien tu cua bizzi

Thời gian chuyển đổi: Với đội ngũ hỗ trợ chuyên nghiệp, Bizzi giúp doanh nghiệp chuyển đổi sang hệ thống hóa đơn điện tử theo Thông tư 78 một cách nhanh chóng và dễ dàng, giảm thiểu gián đoạn hoạt động kinh doanh.

Phức tạp về kỹ thuật: Bizzi có giao diện thân thiện, trực quan, dễ sử dụng, phù hợp với mọi đối tượng người dùng, kể cả những người không có kiến thức chuyên sâu về công nghệ. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể nhanh chóng triển khai và sử dụng mà không cần đầu tư quá nhiều vào đào tạo nhân sự.

Bảo mật dữ liệu: Bizzi áp dụng các biện pháp bảo mật tiên tiến nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho thông tin hóa đơn của doanh nghiệp:

  • Mã hóa dữ liệu theo tiêu chuẩn cao.
  • Hệ thống lưu trữ an toàn, đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
  • Đáp ứng các yêu cầu bảo mật theo quy định của Thông tư 78.

Với hệ thống tự động hóa tiên tiến, Bizzi không chỉ hỗ trợ doanh nghiệp phát hành, quản lý hóa đơn điện tử theo đúng quy định, mà còn giúp tối ưu quy trình kế toán, tiết kiệm thời gian và chi phí. Đăng ký ngay hôm nay để trải nghiệm giải pháp hóa đơn điện tử an toàn, hiệu quả và chuẩn pháp lý!

Ngoài ra, Bizzi còn cung cấp giải pháp Hóa đơn điện tử B-Invoice. Giải pháp này của Bizzi Việt Nam được thiết kế nhằm đơn giản hóa và nâng cao hiệu quả trong việc quản lý hóa đơn cho doanh nghiệp. Được xây dựng trên nền tảng công nghệ hiện đại, B-Invoice đáp ứng đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành, bao gồm Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC.

B-Invoice của Bizzi Việt Nam nổi bật với các tính năng như phát hành hóa đơn điện tử nhanh chóng, cho phép ký số và xuất hóa đơn hàng loạt ngay trên phần mềm; khởi tạo hơn 100 mẫu hóa đơn đa dạng, tùy chỉnh theo thương hiệu doanh nghiệp; cung cấp báo cáo chi tiết về tình hình sử dụng hóa đơn, hỗ trợ quản lý hiệu quả; và tích hợp linh hoạt với các hệ thống ERP, phần mềm kế toán, bán hàng, giúp đồng bộ dữ liệu dễ dàng.

Đăng ký dùng thử tại: https://bizzi.vn/dang-ky-dung-thu/ 

giai phap hoa don dien tu

5. Câu hỏi thường gặp

5.1 Thông tư 78/2021/TT-BTC có bắt buộc áp dụng hóa đơn điện tử không?

Có. Theo Thông tư 78 và Nghị định 123/2020/NĐ-CP, từ ngày 01/07/2022, tất cả doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải sử dụng hóa đơn điện tử, trừ một số trường hợp đặc biệt do cơ quan thuế xem xét.

5.2 Hóa đơn điện tử từ máy tính tiền khác gì so với hóa đơn điện tử thông thường?

Hóa đơn từ máy tính tiền được khởi tạo ngay khi bán hàng và có kết nối chuyển dữ liệu trực tiếp đến cơ quan thuế. Trong khi đó, hóa đơn điện tử thông thường có thể được lập sau giao dịch và gửi theo lô.

5.3 Hóa đơn điện tử từ máy tính tiền có cần chữ ký số không?

Không bắt buộc. Theo Thông tư 78, hóa đơn điện tử từ máy tính tiền không cần chữ ký số của người bán, miễn là đáp ứng các tiêu chí về kết nối dữ liệu với cơ quan thuế.

5.4 Doanh nghiệp mới thành lập có bắt buộc đăng ký hóa đơn điện tử ngay không?

Có. Khi đăng ký thuế, doanh nghiệp phải đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế trước khi phát hành hóa đơn hợp lệ.

Trở lại