Những mặt hàng nào nằm trong danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2023?

Ngày 1/7 vừa qua, Tổng Cục Thuế gửi Công điện số 05/CĐ-TCT chỉ đạo các đơn vị ngành thuế khẩn trương triển khai thực hiện Nghị định 44/2023/NĐ-CP do Chính phủ ban hành về chính sách giảm thuế VAT theo nghị quyết của Quốc hội.

Nghị định số 44/2023/NĐ-CP (Nghị định 44) quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (thuế VAT) theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội. Nghị định 44 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

Vậy, theo Nghị quyết, thì danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2023 còn 8% mà doanh nghiệp và người dân cần phải nắm rõ? Hãy cùng Bizzi tìm hiểu trong bài viết này nhé!

Danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2023 còn 8%

Theo hướng dẫn tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 thì nhóm hàng hóa, dịch vụ đang chịu mức thuế suất là 10% sẽ được giảm còn 8% từ ngày 01/7/2023 trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ được quy định chi tiết tại các phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

Tải về tất cả phụ lục giảm thuế GTGT 2023 Nghị định 44/2023 tại đây

Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2023 còn 8%
Danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2023 còn 8%

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

>> Xem thêm: Phụ lục giảm thuế GTGT 2023 theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

>> Xem thêm: Xử lý hóa đơn bất hợp pháp của doanh nghiệp bỏ trốn

Hàng hóa, dịch vụ nào chịu thuế suất thuế GTGT 10%?

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.

Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.

Ví dụ 50: Hàng may mặc áp dụng thuế suất là 10% thì mặt hàng này ở khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại đều áp dụng thuế suất 10%.

Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng phế liệu, phế phẩm bán ra.

Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Trong quá trình thực hiện, nếu có trường hợp mức thuế giá trị gia tăng tại Biểu thuế suất thuế GTGT theo Danh mục Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi không phù hợp với hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này. Trường hợp mức thuế GTGT áp dụng không thống nhất đối với cùng một loại hàng hóa nhập khẩu và sản xuất trong nước thì cơ quan thuế địa phương và cơ quan hải quan địa phương báo cáo về Bộ Tài chính để được kịp thời hướng dẫn thực hiện thống nhất.

Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT
Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT

Thời điểm xác định thuế GTGT

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì thời điểm xác định thuế GTGT như sau:

  • Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  • Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  • Đối với dịch vụ viễn thông là thời điểm hoàn thành việc đối soát dữ liệu về cước dịch vụ kết nối viễn thông theo hợp đồng kinh tế giữa các cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông nhưng chậm nhất không quá 2 tháng kể từ tháng phát sinh cước dịch vụ kết nối viễn thông.
  • Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ để ghi trên hóa đơn tính tiền.
  • Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng. Căn cứ số tiền thu được, cơ sở kinh doanh thực hiện khai thuế GTGTT đầu ra phát sinh trong kỳ.
  • Đối với xây dựng, lắp đặt, bao gồm cả đóng tàu, là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Trên đây là những thông tin về quy định Chính sách giảm thuế GTGT theo nghị quyết số 101/2023/QH15. Nghị định số 44/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

>> Xem thêm: Bizzi hỗ trợ rà soát hóa đơn xuất bởi 524 doanh nghiệp rủi ro

Theo dõi Bizzi để nhanh chóng nhận thông tin mới nhất:

Trở lại