So sánh Nghị định 44/2023/NĐ-CP và Nghị định 15/2022/NĐ-CP giảm thuế GTGT

Trong những năm gần đây, chính phủ Việt Nam đã áp dụng các chính sách giảm thuế GTGT nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế và hỗ trợ doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ so sánh Nghị định quan trọng: Nghị định 44/2023/NĐ-CP và Nghị định 15/2022/NĐ-CP về giảm thuế GTGT.

Quy định giảm thuế GTGT 2023

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 1, Nghị định 44/2023/NĐ-CP, các nhóm hàng hóa được giảm và không được giảm thuế GTGT như sau: Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ.

  • Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I.
  • Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II.
  • Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III.
Nghị định 44/2023/NĐ-CP về giảm thuế GTGT năm 2023
Nghị định 44/2023/NĐ-CP về giảm thuế GTGT năm 2023

Lưu ý: Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

  • Chi tiết đính kèm Phụ lục I mời bạn xem tại đây.
  • Chi tiết đính kèm Phụ lục II mời bạn xem tại đây.
  • Chi tiết đính kèm Phụ lục III mời bạn xem tại đây.

>> Xem thêm: Phụ lục giảm thuế GTGT 2023 theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

>> Xem thêm: Danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2023?

Hiệu lực thi hành Quy định giảm thuế GTGT 2023

Nghị Định 44/2023/NĐ-CP của Chính Phủ có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.

Như vậy, các cơ sở kinh doanh (cá nhân, tổ chức) nếu thuộc đối tượng giảm thuế của Nghị định này sẽ được giảm thuế từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 31/12/2023.

So sánh Nghị định 44/2023/NĐ-CP và Nghị định 15/2022/NĐ-CP

Về cơ bản, Nghị định 44/2023 và Nghị định 15/2022 về giảm thuế GTGT có nội dung không thay đổi nhiều, chủ yếu sửa đổi và bổ sung một số điểm.

  • Giống nhau:

Đối tượng được giảm thuế của hai Nghị định tương đối giống nhau

  • Khác nhau:

– Chính sách giảm thuế GTGT 2023 có bổ sung thêm đối tượng là “Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra”
-.Chính sách giảm thuế GTGT 2023 sửa đổi một số mã HS để thống nhất với mã HS theo danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 21/2022/TT-BTC.

Nghị định 15/2022/NĐ-CP

Nghị định 44/2023/NĐ-CP

1. Bổ sung quy định đối với mặt hàng khai thác than bán ra
Không quy định Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
2. Sửa quy định về xử lý hóa đơn đã lập và kê khai theo mức thuế suất/mức tỷ lệ % chưa được giảm
Người bán và người mua lập biên bản/thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua Người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ.

Đối chiếu với quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, người bán và người mua tự thỏa thuận lựa chọn 01 trong 02 hình thức:

– Lập hóa đơn điều chỉnh; hoặc

– Lập hóa đơn thay thế

3. Bỏ quy định liên quan đến hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá (khoản 6 Điều 1 Nghị định 15/2022); Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (Điều 2 Nghị định 15/2022)

PHỤ LỤC I

4. Sửa mã HS của thuốc trừ côn trùng
3808.59.10 3808.59.11

3808.59.19

5. Bổ sung mã HS của thuốc trừ sâu khác và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp
3808.52.20
6. Sửa mã HS của các chất hữu cơ hoạt động bề mặt, ngoại trừ xà phòng
3402.11

3402.12.00

3402.13

3402.19

3402.31

3402.39

3402.41.00

3402.42

3402.49

7. Sửa mã HS của đồng, hợp kim đồng chưa gia công, sten đồng, đồng xi măng hóa (đồng kết tủa)
7401.00.00

7402.00.00

7401.00.10

7401.00.20

7402.00.10

7402.00.90

8. Sửa mã HS của thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại (25120, 251209)
7419.91.10

7419.99.92

8103.90.00

8106.00.90

8107.90.00

8109.90.00

7419.20.20

7419.80.80

8103.91.00

8103.99.00

8106.10.90

8106.90.90

8112.69.90

8109.91.00

8109.99.00

8112.39.00

8112.49.00

9. Sửa mã HS của bộ phận của bom, mìn, lựu đạn, ngư lôi, tên lửa, đạn
9306.90.00 9306.90.10

9306.90.90

10. Sửa mã HS của bộ phận và đồ phụ trợ của vũ khí quân sự, súng lục, súng lục ổ quay, súng phát hỏa và các loại vũ khí khác
9306.90.00 9306.90.10

9306.90.90

11. Sửa mã HS của lò xo và lá lò xo bằng Thép hoặc đồng
7419.99.40

7419.99.99

9114.10.00

7419.80.30

7419.80.90

9114.90.00

12. Sửa mã HS của xích (trừ xích nối có đốt) và bộ phận của xích bằng Thép hoặc đồng
7419.10.00 7419.20.10

7419.80.10

PHỤ LỤC III-A

13. Sửa mã HS của camera truyền hình
8525.80.40 8525.81.20

8525.82.20

8525.83.20

8525.89.20

14. Sửa mã HS của điện thoại di động phổ thông
8517.12.00 8517.14.00
15. Sửa mã HS của điện thoại di động thông minh (Smart phone)
8517.12.00 8517.13.00
16. Bổ sung mã HS của đồng hồ thông minh
91.02
17. Sửa mã HS của Ăngten các loại và bộ phận của chúng; Bộ phận của thiết bị truyền dẫn dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình và máy quay truyền hình
8525.80

8517.70.40

8525.81

8525.82

8525.83

8525.89

8517.71.00

18. Sửa mã HS của máy thu thanh sóng vô tuyến chỉ hoạt động với nguồn điện ngoài, loại dùng cho phương tiện có động cơ
8527.21.00 8527.21.10

8527.21.90

PHỤ LỤC III-B

19. Sửa mã HS của máy kế toán
8470.90.20 8470.90.90
20. Sửa mã HS của Đèn đi ốt điện tử (LED)
8539.50.00 8539.51.00

8539.52.10

8539.52.90

21. Sửa Ghi chú cuối Phụ lục I, Phụ lục III
Đối với mã số HS ở cột (10) Phần A và cột (4)
Phần B Phụ lục này:
Các mặt hàng không được giảm thuế giá trị gia tăng trong Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 08
chữ số trong Chương, nhóm đó.
Mã số HS ở cột (10) Phần A và cột (4) Phần B Phụ lục này chỉ để tra cứu.
Việc xác định mã số HS đối với hàng hóa thực tế nhập khẩu thực hiện theo quy định về phân loại hàng hóa tại Luật Hải quan và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Hải quan.

Nghị định 44/2023/NĐ-CP và Nghị định 15/2022/NĐ-CP đều có mục tiêu giảm thuế GTGT và hỗ trợ doanh nghiệp. Bizzi hi vọng rằng bài viết này sẽ giúp quý vị và các doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan và hiểu rõ hơn về sự khác biệt giữa Nghị định 44/2023/NĐ-CP và Nghị định 15/2022/NĐ-CP về giảm thuế GTGT.

Thông qua những nội dung trên, chúng tôi mong muốn quý doanh nghiệp nắm bắt hiểu rõ hơn các quy định mới, cũng như nhận được hỗ trợ kịp thời từ chính sách giảm thuế giá trị gia tăng mới năm 2023 này.

Theo dõi Bizzi để nhanh chóng nhận thông tin mới nhất:

Trở lại